Page 49 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 49
acetic băng và khoảng 30 ml nước. Sau khi tan hết để nguội. Thêm 50 ml ethanol và
nước vừa đủ 100 ml. Để yên 24 giờ rồi lọc.
1.4.12. Dung dịch natri sulfid 2%
Hòa tan 2 g natri sulfid trong nước, thêm 2 – 3 giọt glycerin và pha loãng với
nước vừa đủ 100ml.
Bảo quản ở trong lọ nhỏ, đổ đầy, nút kín, để chỗ mát, tránh ánh sáng.
1.4.13. Dung dịch sắt (III) clorid 5%
Hòa tan 5 g sắt (III) clorid trong vừa đủ 100 ml nước.
1.4.14. Dung dịch kali iodid 10% (Dung dịch kali iodid loãng)
Hòa tan 10 g kali iodid trong nước mới đun sôi để nguội vừa đủ 100 ml. Dung
dịch không được có màu.
Bảo quản ở trong lọ thủy tinh màu, nút mài, tránh ánh sáng.
1.5. Một số chỉ thị màu
1.5.1. Da cam methyl
Bột kết tinh màu da cam, đôi khi có ánh nâu. Khó tan trong nước, dễ tan trong
nước nóng, không tan trong ethanol
Vùng chuyển màu: pH 3,0 (đỏ) đến pH 4,4 (vàng).
Dung dịch chỉ thị da cam methyl: Hoà tan 0,1 g da cam methyl trong 80 ml
nước và thêm ethanol 96% vừa đủ 100 ml.
1.5.2. Đen eriocrom T
Bột màu đen hơi nâu có óng ánh kim loại, ít tan trong nước lạnh, tan trong
ethanol và methanol. Trong môi trường kiềm (pH 9,5 -10,0), dung dịch đen
eriocrom T có màu xanh, còn phức chất của chỉ thị với ion calci, magnesi, kẽm
trong điều kiện thích hợp có màu tím đỏ. Khi chuẩn độ những cation trên bằng
trilon B với chỉ thị này, màu chuyển từ tím đỏ sang xanh.
Chỉ thị đen eriocrom T hay được chuẩn bị ở dạng rắn: trộn đều 1 phần đen
eriocrom T với 200 phần natri clorid đã được làm mịn trước.
1.5.3. Đỏ methyl
Tinh thể óng ánh hay bột kết tinh màu đỏ nâu. Gần như không tan trong nước,
khó tan trong ethanol, tan trong các dung dịch kiềm và carbonat kiềm.
45