Page 46 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 46
Hoà tan 0,163 g kali nitrat với nước vừa đủ 100 ml.
- Dung dịch nitrit mẫu 20 phần triệu NO2
Hoà tan 0,600 g natri nitrit với nước vừa đủ 100 ml. Pha loãng 1 ml dung dịch
này thành 200 ml với nước.
- Dung dịch sắt mẫu 200 phần triệu Fe
Hoà tan 0,863 g sắt amoni sulfat (phèn sắt amoni) trong nước có chứa 25 ml
dung dịch acid sulfuric 1 M và thêm nước vừa đủ 500 ml.
- Dung dịch sulfat mẫu 1000 phần triệu SO4
Hoà tan 0,181 g kali sulfat trong nước vừa đủ 100 ml.
- Dung dịch sulfat mẫu 1000 phần triệu SO4 trong ethanol
Hoà tan 0,181 g kali sulfat trong ethanol 30% vừa đủ 100 ml.
1.4. Hoá chất, thuốc thử
Trong Dược điển Việt Nam V, phụ lục 2.1.1 trình bày những hóa chất, thuốc
thử dùng trong kiểm nghiệm thuốc. Tài liệu này trình bày một số thuốc thử hay
dùng trong thực tập kiểm nghiệm thuốc của chương trình.
1.4.1. Acid acetic băng
Acid acetic kết tinh được.
Công thức hóa học: CH3COOH. Phân tử lượng 60,1.
Dùng loại tinh khiết phân tích.
Acid acetic băng là chất lỏng không màu, mùi hăng cay. Khối lượng riêng:
0
Khoảng 1,05 g/ ml. Điểm đông đặc: Khoảng 16 C . Hàm lượng CH3COOH: Không
được nhỏ hơn 98,0% (kl/ kl).
Acid acetic loãng (Dung dịch acid acetic 12% - Dung dịch acid acetic 2 M):
Pha loãng 11,43 ml acid acetic băng với nước vừa đủ 100 ml. Hàm lượng
CH3COOH khoảng 11,5 – 12,5%.
Acid acetic xM: Pha loãng 57x ml (60x g) acid acetid băng với nước vừa đủ
1000 ml.
1.4.2. Acid hydrocloric
Acid hydrocloric đậm đặc.
Công thức hóa học: HCl. Phân tử lượng 36,46.
42