Page 47 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 47
Dùng loại tinh khiết phân tích.
Acid hydrocloric đậm đặc là chất lỏng trong, không màu, bốc khói. Tỷ trọng ở
0
20 C: Khoảng 1,18. Hàm lượng HCl: 35 – 38% (kl/ kl), khoảng 11,5 M. Bảo quản ở
nhiệt độ không quá 30 C, trong bao bì bằng polyethylen hoặc vật liệu không phản
0
ứng với acid hydrocloric.
Dung dịch acid hydrocloric 10%: Pha loãng 24 ml acid hydrocloric đậm đặc
với nước vừa đủ 100 ml.
Dung dịch acid hydrocloric loãng: Pha loãng 17 ml acid hydrocloric đậm đặc
với nước vừa đủ 100 ml.
Dung dịch acid hydrocloric xM (xN): Pha loãng 85x ml acid hydrocloric đậm
đặc với nước vừa đủ 1000 ml.
1.4.3. Acid nitric
Acid nitric đậm đặc.
Công thức hóa học: HNO3. Phân tử lượng 63,01.
Dùng loại tinh khiết phân tích.
HNO3 là chất lỏng bốc khói, ăn mòn, có nồng độ mol khoảng 16 M. Khối
lượng riêng: Khoảng 1,42 g/ ml. Hàm lượng HNO3: Khoảng 70% (kl/ kl). Bảo quản
tránh ánh sáng.
Dung dịch acid nitric loãng: Pha loãng 14,09 ml (20 g) acid nitric đậm đặc với
nước vừa đủ 100 ml.
Dung dịch acid nitric xM: Pha loãng 63x ml acid nitric đậm đặc với nước vừa
đủ 1000 ml.
1.4.4. Natri hydroxyd
Công thức hóa học: NaOH. Phân tử lượng 40,00.
Dùng loại tinh khiết phân tích có chứa hàm lượng kiềm toàn phần không nhỏ
hơn 97% tính theo NaOH và không được có quá 2,0% Na2CO3. Natri hydroxyd có
dạng cục trắng hay thỏi hình trụ, dễ hút ẩm. Bảo quản trong đồ đựng kín .
Dung dịch natri hydroxyd xM (xN): Hoà tan 40x g natri hydroxyd trong nước
và thêm nước vừa đủ 1000 ml .
Dung dịch natri hydroxyd loãng: Hoà tan 8,5 g natri hydroxyd trong nước và
43