Page 54 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 54
ml, thêm tiếp 0,3 ml thuốc thử Nessler, lắc đều rồi để yên 5 phút.
So sánh màu của 2 ống: Màu của ống 2 không được đậm hơn màu của
ống 1.
- Thử giới hạn tạp chất arsen (Phương pháp A):
+ Bộ dụng cụ thử:
Gồm một bình nón nút mài cỡ 100 ml
xuyên qua nút có ống thuỷ tinh đường kính
trong 5 mm (phần dưới của ống được kéo bé
lại để có đường kính trong là 1 mm), dài 200
mm.
Cách đầu ống 15 mm, có một lỗ trên
thành ống với đường kính 2 – 3 mm, khi gắn
ống vào nút thì lỗ này phải ở cách mặt dưới
của nút ít nhất 3 mm. Đầu trên của ống có
một đĩa tròn phẳng vuông góc với trục ống.
Một ống thuỷ tinh thứ 2 dài 30 mm
cùng đường kính và cũng có đĩa tròn phẳng
tương tự.
Hình 2. Dụng cụ thử Arsen
+ Cho vào đầu trên của ống thuỷ tinh
thứ nhất khoảng 60 mg bông tẩm chì acetat,
đặt một miếng giấy tẩm thuỷ ngân (II)
bromid hình tròn hay vuông có kích thước
phủ kín lỗ tròn giữa 2 ống thuỷ tinh, giữ chặt
2 ống thuỷ tinh với nhau bằng 2 dây lò xo.
+ Cho vào bình nón một lượng chế phẩm cần thử theo chỉ dẫn của chuyên
luận, hoà tan hoặc pha loãng với nước thành 25 ml, thêm 15 ml acid hydroclorid,
0,1 ml dung dịch thiếc (II) clorid AsT, 5 ml dung dịch kali iodid 20%. Để yên 15
phút, thêm 5 g kẽm hạt không có As. Đậy ngay bình nón bằng nút đã lắp sẵn giấy
thử ở trên. Ngâm bình nón trong nước ở nhiệt độ sao cho khí giải phóng ra đều đặn.
Song song tiến hành một mẫu so sánh trong cùng điều kiện (dùng 1 ml
50