Page 48 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 48
thêm nước vừa đủ 100 ml .
1.4.5. Thuốc thử Nessler
Hòa tan 10g kali iodid trong 10 ml nước và thêm từng ít một, vừa cho vừa
khuấy đều, dung dịch bão hòa thủy ngân diclorid cho tới khi xuất hiện tủa đỏ bền.
Thêm 30 g kali hydroxyd, sau khi tan hết lại thêm 1 ml dung dịch bão hòa thủy
ngân diclorid. Pha loãng với nước vừa đủ 200 ml. Để yên và gạn lấy phần nước
trong.
Thử độ nhạy: Cho 3 giọt thuốc thử Nessler vào 10 ml dung dịch amoni mẫu 2
phần triệu NH4, màu vàng cam phải xuất hiện ngay lập tức.
Bảo quản ở trong lọ thủy tinh màu da cam, có nút mài, tránh ánh sáng.
1.4.6. Giấy tẩm chì acetat
Nhúng giấy lọc trắng vào hỗn hợp gồm 10 thể tích dung dịch chì acetat 9,5%
(Hòa tan 9,5 g chì acetat trong vừa đủ 100ml nước không có carbon dioxyd) và 1
thể tích dung dịch acid acetic 2 M, để ráo rồi hong khô, tránh ánh sáng. Để ở nơi
không có acid hay kiềm. Cắt thành từng băng dài khoảng 5 cm, rộng 6 mm.
Bảo quản ở trong lọ thủy tinh nút mài, tránh ánh sáng.
1.4.7. Dung dịch thiếc (II) clorid AsT
Đun nóng 20 g thiếc với 85 ml dung dịch acid hydrocloric đặc đến khi không
còn khí hydro bay ra. Pha loãng gấp đôi dung dịch này bằng acid hydrocloric đặc.
Bốc hơi dung dịch trên đến khi thu được thể tích ban đầu và lọc qua giấy mịn.
1.4.8. Dung dịch bạc nitrat 2%
Hoà tan 2 g bạc nitrat trong nước và thêm nước vừa đủ 100 ml.
1.4.9. Dung dịch thioacetamid
Hòa tan 4 g thioacetamid trong vừa đủ 100 ml nước. Thêm 1 ml hỗn hợp của
15 ml dung dịch natri hydroxyd 1 N; 5 ml nước và 20 ml glycerin 85% vào 0,2 ml
dung dịch trên. Đun nóng trong cách thuỷ 20 giây, làm lạnh và dùng ngay.
1.4.10. Dung dịch bari clorid 25%
Hoà tan 25 g bari clorid trong nước và cho thêm nước vừa đủ 100 ml.
1.4.11. Thuốc thử Streng (magnesi uranyl acetat)
Đun nóng trên cách thuỷ 3,2 g uranyl acetat, 10 g magnesi acetat, 2 ml acid
44