Page 50 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 50
Vùng chuyển màu: pH 4,4 (đỏ) đến pH 6,0 (vàng).
Dung dịch chỉ thị đỏ methyl: Hoà tan 50 mg đỏ methyl trong một hỗn hợp của
1,86 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N và 50 ml ethanol 96%. Sau khi tan hết,
thêm nước vừa đủ 100 ml.
1.5.4. Đỏ phenol
Bột màu đỏ. Khó tan trong nước, ethanol và aceton, dễ tan trong kiềm và
carbonat kiềm.
Vùng chuyển màu: pH 6,8 (vàng) đến pH 8,4 (đỏ).
Dung dịch chỉ thị đỏ phenol: Hoà tan 0,1 g đỏ phenol với 2,82 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N và 20 ml ethanol 96% . Sau khi tan hết , thêm nước vừa đủ
100 ml .
1.5.5. Kali cromat
Tinh thể màu vàng, dễ tan trong nước, không tan trong ethanol. Trong môi
trường trung tính, tác dụng với bạc nitrat cho tủa đỏ.
Dung dịch chỉ thị kali cromat: Hoà tan 5 g kali cromat trong nước và thêm
nước vừa đủ 100 ml.
Khi dùng, cứ 100 ml dung dịch lúc cuối chuẩn độ, cho 1- 2 ml dung dịch chỉ
thị.
1.5.6. Phenolphtalein
Bột kết tinh trắng hay vàng nhạt, Không tan trong nước, tan trong ethanol.
Vùng chuyển màu: pH 8,2 (không màu) đến pH 10,0 (đỏ).
Dung dịch chỉ thị phenolphtalein: Hoà tan 0,1 g phenolphtalein trong 80 ml
ethanol 96% và thêm nước vừa đủ 100 ml.
1.5.7. Tinh bột
Bột rất mịn, không mùi, không vị.
Chỉ thị hồ tinh bột: Nghiền 1 g hồ tinh bột trong cối với 5 ml nước cho tới khi
thành một hỗn hợp đồng nhất rồi vừa đổ vừa khuấy vào 100 ml nước sôi. Đun sôi
tiếp 2 -3 phút cho tới khi thu được một chất lỏng chỉ hơi đục.
Dung dịch chỉ pha để dùng trong 2 -3 ngày. Muốn dùng được lâu hơn phải
thêm 10 mg thủy ngân (II) iodid.
46