Page 45 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 45
theo chỉ dẫn ghi trên nhãn ống, thu được dung dịch chuẩn độ có K đã biết.
Ví dụ: Pha dung dịch HCl 0,1000 N từ ống chuẩn HCl 0,1 N có chỉ dẫn pha
vừa đủ trong 1000 ml nước.
Chuyển toàn bộ lượng hóa chất có trong ống chuẩn vào bình định mức 1000
ml, dùng nước tráng rửa kỹ ống đựng chất chuẩn. Tập trung nước rửa vào bình định
mức trên. Hòa tan và pha loãng trong nước tới vừa đủ 1000 ml.
1.3. Dung dịch ion mẫu
Các dung dịch ion mẫu thường được chuẩn bị để dùng làm mẫu so sánh trong
thực hiện phép thử giới hạn tạp chất để kiểm nghiệm nguyên liệu làm thuốc. Các
dung dịch ion mẫu được pha ở nồng độ cao và được pha loãng tới nồng độ thích
hợp ngay trước khi dùng.
- Dung dịch amoni mẫu 100 phần triệu NH4
0
Cân chính xác 0,297 g amoni clorid đã sấy khô ở 100-105 C đến khối lượng
không đổi, hoà tan vào nước trong một bình định mức 1000 ml. Thêm nước vừa đủ
đến vạch .
- Dung dịch arsen mẫu 1000 phần triệu As
Hoà tan 0,330 g arsen trioxyd trong 5 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M và
thêm nước vừa đủ 250 ml.
- Dung dịch calci mẫu 1000 phần triệu Ca
0
Cân chính xác 0,625g calci carbonat đã sấy khô ở 100- 105 C đến khối lượng
không đổi, cho vào bình định mức 250 ml. Thêm 3 ml dung dịch acid acetic 5 M.
Lắc cho tan. Thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc đều.
- Dung dịch clorid mẫu 500 phần triệu Cl
0
Cân chính xác 0,0824 g natri clorid đã sấy khô ở 100- 105 C đến khối lượng
không đổi, cho vào bình định mức 100 ml, hoà tan với nước và thêm nước vừa đủ
đến vạch, lắc đều.
- Dung dịch chì mẫu 1000 phần triệu Pb
Hoà tan 0,400 g chì (II) nitrat trong nước và thêm nước vừa đủ 250 ml, lắc
đều.
- Dung dịch nitrat mẫu 1000 phần triệu NO3
41