Page 142 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 142

5.2.2.8. Thể tích

                           Lấy ngẫu nhiên 5 đơn vị chế phẩm, xác định thể tích từng đơn vị bằng ống

                     đong sạch, khô, có độ chính xác phù hợp. Thể tích mỗi đơn vị phải không dưới thể

                     tích ghi trên nhãn.
                           Nếu có một đơn vị không đạt phải tiến hành kiểm tra lần thứ hai giống như lần

                     đầu. Chế phẩm đạt yêu cầu nếu trong lần thử này không có đơn vị nào có thể tích

                     nằm ngoài giới hạn cho phép.

                           5.2.2.9. Methanol: Không quá 0,05 % (tt/tt). Theo  yêu cầu quy định trong

                     chuyên luận riêng. Xác định bằng phương pháp sắc ký khí.
                           5.2.2.10. Giới hạn nhiễm khuẩn

                           Tiến hành  thử và đánh giá theo "Thử giới hạn nhiễm khuẩn".

                            5.2.1.11. Định tính

                             Tiến hành định tính theo các phương pháp được qui định. Rượu thuốc phải

                     cho các phản ứng của các thành phần có trong chế phẩm.
                            5.2.2.12. Định lượng

                             Tiến hành định lượng theo các phương pháp được qui định. Rượu thuốc phải

                     có hàm lượng các thành phần có trong chế phẩm trong giới hạn qui định.

                     5.3. Kiểm nghiệm cao thuốc

                           5.3.1. Định nghĩa
                            Cao thuốc là chế phẩm được chế bằng cách cô hoặc sấy đến thể chất quy

                     định các dịch chiết thu được từ dược liệu thực vật hay động vật với các dung môi

                     thích hợp.

                            Cao thuốc được chia làm 3 loại:

                            Cao lỏng: Là chất lỏng hơi sánh, có mùi vị đặc trưng của dược liệu sử dụng
                     trong đó cồn và nước đóng vai trò dung môi chính. Nếu không có chỉ dẫn khác, quy

                     ước 1 ml cao lỏng tương ứng với 1 g dược liệu dùng để điều chế cao thuốc.

                            Cao đặc: Là khối đặc quánh. Hàm lượng dung môi sử dụng còn lại trong cao

                     không quá 20 %.

                            Cao khô: Là khối hoặc bột khô, đồng nhất nhưng rất dễ hút ẩm.
                           5.3.2. Yêu cầu chất lượng và phương pháp thử

                                                               138
   137   138   139   140   141   142   143   144   145   146   147