Page 140 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 140

Hình 20. Dụng cụ để xác định hàm lượng ethanol (Kích thước tính bằng mm)

                     Xác định bằng picnomet:

                           Đong chính  xác 25  ml chế  phẩm  ở 20°C   0,1°C chuyển vào bình cất. Pha

                     loãng với 100 - 150 ml nước cất và thêm vài hạt đá bọt. Lắp hệ thống chưng cất.

                     Chưng cất và hứng không dưới 90 ml dịch cất vào bình định mức 100 ml. Điều

                     chỉnh nhiệt độ dịch cất tới 20°C  0,1°C, pha loãng đến 100 ml bằng nước cất ở

                     20°C  0,1°C. Xác định tỷ trọng tương đối ở 20°C  0,1°C bằng picnomet.

                     Xác định bằng tỷ trọng kế:

                           Đong chính xác 50 ml chế phẩm ở 20 °C  0,1 °C chuyển vào bình cất. Pha
                     loãng với 200 - 250 ml nước cất và thêm vài hạt đá bọt. Lắp hệ thống chưng cất.

                     Chưng cất và hứng không dưới 180 ml dịch cất vào bình định mức 250 ml. Điều

                     chỉnh nhiệt độ dịch cất tới 20°C  0,1°C; pha loãng đến 250 ml bằng nước cất ở

                     20°C  0,1°C.

                           Chuyển dịch cất vào một ống đong hình trụ có đường kính lớn hơn đường kính

                     bầu của tỷ trọng kế ít nhất 6 mm. Nếu thể tích dịch cất không đủ, tăng lượng mẫu

                     gấp đôi và pha loãng dịch cất đến 500 ml bằng nước cất ở 20 °C  0,1 °C.
                           Dựa  vào  bảng  “Liên  quan  giữa  tỷ  trọng,  tỷ  trọng  tương  đối  và  hàm  lượng

                     ethanol trong dung dịch” suy ra hàm lượng ethanol trong chế phẩm (Phụ lục 5).


                                                               136
   135   136   137   138   139   140   141   142   143   144   145