Page 137 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 137

5.1.2.1. Tính chất: Chế phẩm có thể dạng hạt nhỏ hoặc làm thành bánh, khô

                     tơi, không bị ẩm, vón, màu sắc đồng nhất. Mùi vị tùy theo từng loại chế phẩm của

                     các nhà sản xuất.

                           Cách thử: Quan sát màu sắc bằng mắt thường, dưới ánh sáng tự nhiên.
                           Đánh giá: Chế phẩm đạt yêu cầu nếu đạt như mô tả.

                           5.1.2.2. Độ ẩm

                           Nếu không có yêu cầu riêng thì yêu cầu về độ ẩm đối với:

                           Chè gói: Độ ẩm không được vượt quá 10%.

                           Chè bánh: Độ ẩm không được vượt quá 7%.
                           Tiến hành thử như sau:

                           Chế phẩm được làm thành mảnh nhỏ kích cỡ không quá 3 mm.

                           Dùng chén bằng thủy tinh rộng miệng đáy bằng có nắp mài làm bì đựng mẫu

                     thử; làm khô bì trong thời gian 30 phút theo phương pháp và điều kiện quy định

                     trong  chuyên  luận  rồi  cân  để  xác  định  khối  lượng  bì.  Cân  ngay  vào  bì  này  một
                     lượng chính xác khoảng 2 – 5 g mẫu thử theo quy định trong chuyên luận với sai số

                      10 %.

                           Dàn mỏng mẫu thử thành lớp có độ dày khoảng 5 – 10 mm.

                           Tiến hành sấy ở nhiệt độ và thời gian theo yêu cầu.

                           Sau khi sấy, làm nguội tới nhiệt độ phòng để cân bằng trong bình hút ẩm có

                     silica gel rồi cân ngay.
                           Nếu không có quy định thời gian làm khô có nghĩa là phải làm khô đến khối

                     lượng không đổi, tức là sự chênh lệch khối lượng sau khi sấy thêm 1 giờ trong tủ

                     sấy hoặc 6 giờ trong bình hút ẩm so với lần sấy trước đó không quá 0,5 mg.

                           5.1.2.3. Độ đồng đều khối lượng

                           Cân riêng biệt 10 đơn vị đóng gói, xác định khối lượng trung bình. So sánh
                     khối lượng từng đơn vị với khối lượng trung bình. Chênh lệch khối lượng phải nằm

                     trong giới hạn ở bảng 21.






                                                               133
   132   133   134   135   136   137   138   139   140   141   142