Page 147 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 147

Chỉ áp dụng cho hoàn cứng: Viên rã trong vòng 1 giờ (riêng hoàn hồ trong

                     vòng 2 giờ, hoàn sáp thử theo viên bao tan trong ruột).

                           Tiến hành: theo Phép thử độ rã của viên nén và viên nang.

                           5.4.3.4. Độ đồng đều khối lượng
                           Đối với hoàn uống theo số viên: Cân 10 viên, xác định khối lượng từng viên.

                     Sự chênh lệch khối lượng của từng viên so với  khối lượng trung  bình phải nằm

                     trong giới hạn ở Bảng 23, trong đó, không được có quá 2 viên vượt giới hạn cho

                     phép và không được có viên nào gấp đôi giới hạn cho phép.

                                Bảng 23. Chênh lệch khối lượng của viên hoàn uống theo viên
                           Khối lượng trung bình 1 viên                        Giới hạn cho phép

                     Từ 0,05g đến 1,5 g                                               ± 12 %

                     Trên 1,5 g đến 5 g                                               ± 10 %

                     Trên 5,0 g đến 9,0 g                                              ± 7 %

                     Trên 9,0 g                                                        ± 5 %

                           Đối với hoàn uống theo gam: Cân 10 phần, mỗi phần 10 viên, xác định khối

                     lượng trung bình chung. Sự chênh lệch khối lượng của từng phần so với khối lượng
                     trung bình phải nằm trong giới hạn ở Bảng 24, trong đó, không được có quá 2 phần

                     vượt giới hạn cho phép và không được có phần nào gấp đôi giới hạn cho phép.

                                Bảng 24. Chênh lệch khối lượng của viên hoàn uống theo gam

                         Khối lượng trung bình mỗi phần                        Giới hạn cho phép

                     Từ 0,05 g đến 0,1 g                                              ± 12 %
                     Trên 0,1 g đến 1,0 g                                             ± 10 %

                     Trên 1,0 g                                                        ± 7 %

                           Đối với đơn vị đóng gói đã chia liều: Lấy 10 gói, cân từng gói. Sự chênh lệch

                     khối lượng của từng gói so với khối lượng trên nhãn phải nằm trong giới  hạn ở

                     Bảng 25, trong đó, không được có quá 2 gói vượt giới hạn cho phép và không được

                     có gói nào gấp đôi giới hạn đó.

                             Bảng 25. Chênh lệch khối lượng của viên hoàn đã đóng gói chia liều
                               Khối lượng trên nhãn                            Giới hạn cho phép



                                                               143
   142   143   144   145   146   147   148   149   150   151   152