Page 127 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 127
phải rã trong vòng 4 giờ.
3.2.3.5. Viên nén tan trong nước
Là viên nén không bao hoặc viên nén bao phim, được hòa tan trong nước
trước khi dùng. Dung dịch sau khi hòa tan phải trong suốt hoặc hơi đục nhẹ.
o
o
Độ rã: Dùng nước ở 15 C đến 25 C làm môi trường thử. Viên nén phải rã
trong vòng 3 phút.
3.2.3.6. Viên nén phân tán trong nước
Là viên nén không bao hoặc viên nén bao phim, được phân tán đồng đều trong
nước tạo thành hỗn dịch đồng nhất trước khi dùng.
Ví dụ: Viên nén hydrite chứa khoáng chất và đường.
Độ rã: Tiến hành và đánh giá như Viên nén tan trong nước.
Độ đồng đều phân tán: Cho 2 viên vào 100 ml nước, khuấy cho đến khi
hoàn toàn phân tán. Độ phân tán đạt yêu cầu khi dung dịch phân tán chảy hết qua
lỗ mắt rây có kích thước mẳt rây 710 μm.
3.2.3.7. Viên nén phân tán trong miệng
Là viên nén không bao, khi đặt vào miệng phải phân tán nhanh trong nước bọt
trước khi nuốt.
Độ rã: Dùng nước làm môi trường thử, cho đĩa vào mỗi ống thử. Viên nén
phải rã trong 3 phút.
3.2.3.8. Viên nén giải phóng biến đổi
Là viên nén không bao hay bao được bào chế với các tá dược đặc biệt hoặc
bằng phương pháp đặc biệt hoặc bằng cả hai cách, để thay đổi tốc độ, vị trí hoặc
thời gian giải phóng dược chất.
Bao gồm:
Viên giải phóng kéo dài
Viên giải phóng muộn
Viên giải phóng theo nhịp.
®
Ví dụ: Viên nén Clarinase repeatabs chứa pseudoephedrin và loratadin.
Viên nén Diamicron MR 30 mg chứa gliclazid.
Độ hòa tan: Tiến hành và đánh giá theo chuyên luận riêng để chứng minh sự
123