Page 158 - Dược liệu
P. 158
Vinblastin và vincristin có tác dụng chống ung thư trên mô hình thực nghiệm,
đặc biệt tác dụng chống bệnh bạch cầu. Hai alcaloid này tuy độc tính và tác dụng có
khác nhau chút ít nhưng đều được dùng để điều trị bệnh Hodgkin, u lympho không
Hodgkin, u lympho mô bào...
+ Vinblastin sulfat, lọ bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch 5 mg, 10 mg kèm ống
dung môi NaCl 0,9%, 5 ml, 10 ml.
+ Vincristin sulfat, lọ bột đông khô để pha tiêm tĩnh mạch 0,5 mg, 1 mg kèm 1
ml dung dịch NaCl 0,9%.
Ngoài ra, dược liệu được dùng chữa bệnh bế kinh, huyết áp cao, chữa tiêu hoá kém
và lỵ. Ngày dùng 8 - 12 g dạng thuốc sắc. Vinca (3 mg alcaloid toàn phần/1 viên), uống
2 - 3 viên x 2 lần trong ngày chữa bệnh cao huyết áp.
Rễ dừa cạn được dùng làm nguyên liệu chiết xuất ajmalicin.
2.15 DẠ CẨM
Dược liệu là phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Dạ cẩm ( Hedyotis
capitellata Wall. ex G.Don), họ Cà phê (Rubiaceae).
Cây Dạ cẩm còn gọi là cây Loét mồm.
Đặc điểm thực vật
Cây bụi hay leo bằng thân quấn dài khoảng 1
- 4 m, đường kính thân 0,4 - 0,5 cm. Cành lúc
non hình 4 cạnh sau tròn phình to ở những
đốt. Lá mọc đối dài 5 – 11 cm, rộng 2 - 4 cm
hình bầu dục hoặc hình trứng, gốc tròn hay
nhọn, đầu nhọn. Phiến lá nguyên có 4 - 5 cặp
gân nổi rõ ở mặt dưới, lõm ở mặt trên. Mặt
trên lá màu xanh sẫm bóng, mặt dưới màu lục
nhạt, cuống lá dài 3 - 4 mm. Lá kèm chia 4 -
5 thuỳ hình sợi.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành
thành xim phân đôi hay rẽ ba. Mỗi xim có từ
Hình 4.13. Dạ cẩm
Hedyotis capitellata Wall. ex G.Don