Page 149 - Dược liệu
P. 149
Tác dụng và công dụng
Nhiều thí nghiệm đã chứng minh tác dụng kháng khuẩn của hoàng bá. Dịch
chiết cồn ức chế các vi khuẩn Staphylococcus, lỵ, tả, Salmonella
Hợp chất lacton trong hoàng bá có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương và
gây hạ đường huyết ở thỏ.
Hoàng bá được dùng chứa kiết lỵ, tiêu chảy, hoàng đản do viêm ống mật, viêm
đường tiết niệu, đái đục, trĩ, đau mắt, viêm tai, di tinh, khí hư, sốt, ra mồ hôi trộm.
Ngày dùng 6 - 12 g dạng thuốc sắc hay thuốc bột.
Dùng ngoài để rửa mắt, đắp chữa mụn nhọt, vết thương.
Dùng làm nguyên liệu chiết berberin.
DƯỢC LIỆU CHỨA ALCALOID KHÁC
2.11 MA HOÀNG
Dược liệu là phần trên mặt đất của một số loài Ma hoàng sau:
+ Thảo ma hoàng ( Ephedra sinica Stapf.),
+ Mộc tặc ma hoàng (Ephedra equisetina Bunge.),
+ Trung gian ma hoàng (Ephedra intermedia Schrenk et C.A. Mayer),
Họ Ma hoàng (Ephedraceae).
Đặc điểm thực vật và phân bố
Thảo ma hoàng (Ephedra sinica Stapf.), còn gọi là Xuyên ma hoàng. Cây nhỏ,
thuộc thảo, sống nhiều năm, cao chừng 20 - 40 cm. Thân hoá gỗ, hình trụ, ít phân
nhánh, mọc bò, màu vàng xám, có nhiều đốt, trên có nhiều rãnh nhỏ. Lá mọc đối, ít
khi mọc vòng ba lá một, lá mỏng, lá thường thoái hoá thành vẩy. Hoa đực, hoa cái
khác cành, cành hoa đực nhiều hoa hơn .Quả thịt, khi chín có màu đỏ, trong có hai
hạt và hạt hơi thò ra ngoài.
Mộc tặc ma hoàng (Ephedra equisetina Bunge),
còn gọi là mộc ma hoàng hay sơn ma hoàng, cũng là loại
cây nhỏ, thân hoá gỗ, mọc thẳng đứng, cành nhỏ, phân
nhánh nhiều, màu xanh xám hay hơi trắng, đốt ngắn hơn
có 13 - 14 rãnh dọc. Lá hình tam giác, đầu lá không
cuộn lại. Hoa đực và hoa cái khác cành, quả thịt hình
cầu, hạt không thò ra nhiều như thảo ma hoàng.
Trung gian ma hoàng (Ephedra intermedia
Schrenk et C.A. Mayer): Cây nhỏ, có đốt dài 2 - 6 cm,
có 18 - 28 rãnh dọc, lá dài 2 - 3 mm, ngọn lá nhọn.
Ma hoàng chưa thấy mọc hoang và trồng ở
nước ta. Hình 4.9. Thảo ma hoàng
Ephedra sinica Stapf
Trên thế giới, ma hoàng trồng ở châu Âu, châu
Mỹ,… ở châu Á chứa nhiều hoạt chất nên được thế giới công nhận dùng làm thuốc.