Page 144 - Dược liệu
P. 144

Kiểm nghiệm dược liệu

                         Dược liệu được kiểm nghiệm theo DĐVN IV (tr. 783)


                  Tác dụng
                        Nước sắc Hoàng liên pha loãng trong ống nghiệm, nồng độ 1:5120 có tác dụng
                  ức chế đối với vi khuẩn Shiga; nồng độ 1:2560 có tác dụng với Shigella dysenteriae,
                  Bacillus tuberculosis; nồng độ 1:640 đối với Bacillus cholerae; nồng độ 1:160 đối
                  với Staphylococcus aureus; nồng độ 1:40 đối với Bacillus paratyphi loại B; nồng độ
                  1:5 đối với Bacillus pyocyaneus.
                        Dung dịch berberin clorid, dùng phương pháp pha loãng trong ống nghiệm, nồng
                  độ 1:32.000 có tác dụng ức chế đối với Streptococcus hemolyticus, Vibrio cholerae;
                  nồng   độ   1:16.000   đối   với  Staphylococcus   aureus;   nồng   độ   1:8.000   đối   với
                  Streptococcus virideus, Shigella dysenteriae, Bacillus subtilis, nồng độ 1:4000 đối với
                  Bacillus   pneumoniae,   Bacillus   proteus;   nồng   độ   1:1000   đối   với  Bacillus   typhi,
                  Bacillus coli.
                        Theo tác giả Trung Quốc, vitamin B 6, nicotinamid, acid p. aminobenzoic có tác
                  dụng   kết   kháng   đối   với   berberin   clorid.   Vi   khuẩn  Staphylococcus   aureus,
                  Streptococcus hemolyticus đối với berberin sulfat dễ sinh ra tính chất kháng thuốc,
                  nhưng những vi khuẩn đó đối với chế phẩm kép của hoàng liên thì lại khó sinh ra
                  tính chất kháng thuốc.
                        Berberin với liều thấp làm tim hưng phấn, làm giãn động mạch, hạ huyết áp;
                  đối với tử cung, khí quản, dạ dày và ruột có tác dụng hưng phấn, tăng mật, hạ sốt.

                        Berberin đem khử hoá cho tetrahydroberberin (Canadin) có tác dụng an thần và
                  mềm cơ, hạ huyết áp nhẹ.

                  Công dụng và liều dùng

                        Hoàng liên được dùng để điều trị các bệnh:
                     - Lỵ amip và lỵ trực khuẩn: Ngày dùng 3 - 6 g chia làm 3 lần, uống trong
                        7 - 15 ngày, dưới dạng thuốc sắc.

                     - Chữa viêm dạ dày và ruột: Ngày dùng 3 - 4 g dạng thuốc sắc hoặc cao lỏng.
                     - Chữa đau mắt đỏ (viêm kết mạc): Dùng dung dịch hoàng liên 5 - 30% nhỏ vào
                        mắt.

                     - Viêm tai giữa có mủ: Dùng dung dịch borat - hoàng liên: hoàng liên 10 g, acid
                        boric bột 3 g thêm nước cất, đun sôi 1 giờ, lọc, thêm nước cất cho đủ 100 ml,
                        đem tiệt khuẩn rồi nhỏ vào tai mỗi ngày 2 - 3 lần.
                     - Ngoài ra, hoàng liên còn được dùng để chữa bệnh sốt nóng nhiều, vật vã mất
                        ngủ; chữa bệnh trĩ, thổ huyết, chảy máu cam, chữa mụn nhọt có mủ, nhiễm
                        khuẩn. Người ta thường kết hợp với một số vị thuốc khác.

                     - Berberin được dùng để chữa lỵ, ỉa chảy, nhiễm khuẩn do tụ cầu, liên cầu... Một
                        ngày uống 0,2 - 0,4 g berberin clorid chia làm 2 - 3 lần (viên 50 mg và 10 mg).
   139   140   141   142   143   144   145   146   147   148   149