Page 125 - Dược liệu
P. 125
+ Cấu trúc aporphin. Ví dụ: boldin (C 18H 20NO 4) trong Peumus boldus, roemerin
trong củ Bình vôi.
+ Cấu trúc morphinan. Ví dụ: morphin, codein, thebain trong nhựa Thuốc phiện.
+ Cấu trúc benzophenanthridin. Ví dụ: chelidonin trong Chelidonium majus.
+ Cấu trúc emetin. Ví dụ: emetin, cephelin trong Ipeca.
- Những alcaloid là dẫn xuất của quinolizidin (hay octahydropyridocolin =
norlupinan)
Ví dụ: Spartein (C 15H 26N 2) trong Cytisus scoparius
N
Lupinin (C 15H 24ON 2) trong Lupinus
Quinolizidin
- Những alcaloid là dẫn xuất của nhân indol
Đây là nhóm rất quan trọng. Nhiều alcaloid trong nhóm này được sử dụng
trong điều trị. Có thể chia làm 6 phân nhóm:
Cấu trúc indolalkylamin. Ví dụ: bufotenin, gramin, psilocybin
+ Cấu trúc physostigmin. Ví dụ: physostigmin
+ Cấu trúc L-carbolin. Ví dụ: alcaloid harman, harmin; các alcaloid của
Rauvolfia
+ Cấu trúc ergolin. Ví dụ: alcaloid trong cựa khoả mạch
+ Cấu trúc strychnin. Ví dụ: alcaloid ở chi Strychnos
+ Ngoài ra còn những alcaloid ở chi Catharanthus cũng có nhân indol có cấu trúc
phức tạp
- Những alcaloid là dẫn xuất của nhân imidazol N
Ví dụ: Pilocarpin (C 11H 16N 2O 2) trong Pilocarpus jaborandi N
Jaborin (C 22H 32N 4O 4) trong Pilocarpus jaborandi H
Imidazol
- Những alcaloid là dẫn xuất của nhân purin (= imidazol +
pyrimidin) N N
Ví dụ: Cafein [C 5H 2(CH 3) 3N 4O 2] trong Chè, Cà phê
N N
Theophylin [C 5H 2(CH 3) 2N 4O 2] trong Chè, Cà phê H
Purin
Theobromin [C 5H 2(CH 3) 2N 4O 2] trong Chè, Cà phê
- Những alcaloid là dẫn xuất của nhân quinazolin
Ví dụ: a - dichroin (= isofebrifugin) trong Thường sơn N
b - dichroin (= febrifugin) trong Thường sơn N
Quinazolin
- Những alcaloid là dẫn xuất của nhân acridin
Ví dụ: Rutacridon, arborinin trong Ruta graveolens
N
Acridin