Page 98 - Hóa dược
P. 98
Tính chất:
Bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng. Chế phẩm tan trong nước và ethanol, không
tan trong ether.
Định tính:
+ Đun nóng với Na2CO3 giải phóng pyridin có mùi đặc trưng.
+ Tác dụng với cyanogen bromid và amin thơm tạo phẩm màu, chất này hấp thụ
cực đại ở 436 nm.
+ Tác dụng với dung dịch đồng acetat: acid nicotinic tạo tủa màu xanh; còn
nicotinamid tạo muối phức màu xanh (phản ứng phân biệt 2 dạng của vitamin PP).
Định lượng:
+Phương pháp định lượng chung cho 2 dạng vitamin PP: phổ UV-VIS ở bước sóng
262 nm; phương pháp vi sinh (dùng Lactobacillus arabinosus).
+ Định lượng acid nicotinic: bằng phương pháp đo kiềm chuẩn độ bằng dung dịch
NaOH 0,1N chỉ thị phenolphthalein; phương pháp đo iod.
+ Định lượng nicotinamid: bằng phương pháp đo acid trong môi trường khan
chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1N chỉ thị tím tinh thể; định lượng amoniac giải
phóng ra trong môi trường acid hoặc kiềm.
Công dụng:
- Tác dụng tham gia chuyển hóa một số chất trong cơ thể, tham gia cấu tạo men
oxy hóa khử trong chuỗi hô hấp tế bào. Acid nicotinic có tác dụng gây giãn mạch ngoại
vi, làm giảm cholesterol trong máu.
- Điều trị bệnh Pellagra, các chứng thiếu hụt vitamin PP (viêm lợi,viêm miệng, 1
số bệnh ngoài da,…). Acid nicotinic còn được dùng để điều trị các chứng tăng cholesterol
trong máu, tắc mạch chi.
Cách dùng - Liều lượng: người lớn uống:
- Phòng bệnh: 50-150 mg/ngày chia 2-3 lần.
- Điều trị bệnh: 200-300 mg/ngày, chia 2-3 lần.
Chú ý: không dùng thuốc cho người bị bệnh gan nặng, xuất huyết động mạch, hạ
huyết áp nặng.
Dạng thuốc: viên nén 25 mg, 50 mg, 100 mg; viên nang 125 mg, 250 mg, 300 mg;
dung dịch uống 50 mg/5ml; dung dịch tiêm.
PYRIDOXYN
Tên khác: Vitamin B6.
Biệt dược: Bedoxyn, Nerovit,…
Nguồn gốc:
Vitamin B6 có trong thịt, cá, sữa, lòng đỏ trứng. Vi khuẩn đường ruột cũng có khả
năng tổng hợp được vitamin B6 cho cơ thể với số lượng nhỏ.
90