Page 97 - Hóa dược
P. 97
+ Không bền trong môi trường kiềm hoặc acid khi đun nóng (do có nhóm chức
amid trong nhân).
Định tính:
+ Tác dụng với acid sulfuric có màu đỏ.
+ Tạo leucoflavin không màu.
+ Trong môi trường acid, riboflavin tạo huỳnh quang màu vàng xanh đặc trưng.
Huỳnh quang mất đi khi thêm acid vô cơ hay kiềm.
+ Phổ UV-VIS: có 4 cực đại hấp thụ ở 225, 269, 372 và 445 nm.
0
+ Đo góc quay cực:[α] 20 D = -110 đến -130 (dung dịch 0.5% trong NaOH 0,05N).
Định lượng:
Phương pháp quang phổ UV-VIS đo độ hấp thụ ở 444 nm (chú ý trong quá trình
định lượng phải tránh ánh sáng).
Công dụng:
- Tác dụng điều hòa chức năng thị giác; bảo vệ da và niêm mạc
- Phòng và điều trị bệnh thiếu vitamin B2. Điều trị các tổn thương ở mắt, da, niêm
mạc như: viêm môi, viêm lưỡi, chốc mép, viêm giác mạc, viêm kết mạc,…Viêm ruột mãn
tính hoặc phối hợp với các vitamin nhóm B để điều trị Pellegra, beri-beri.
Cách dùng - Liều lượng: người lớn uống 5-30 mg/ngày chia làm 2-3 lần.
Dạng thuốc: Viên nén 5 mg, 10 mg; ống tiêm 10 mg.
NIACIN
Tên khác: Vitamin B3, Vitamin PP, acid nicotinic và nicotinamid.
Nguồn gốc:
Vitamin PP có ở gan, sữa, cá, men bia, rau quả, lúa mì. Các vi sinh vật ở ruột có
khả năng tổng hợp vitamin PP cho cơ thể với liều lượng nhỏ. Vitamin PP được sử dụng ở
dạng Acid nicotinic hoặc nicotinamid.
Công thức:
COOH CONH 2
N N
C6H5NO2 ptl: 123,1 C6H6N2O ptl: 122,1
Tên khoa học: Acid 3-pyridin carboxylic; pyridin-3-carboxamid.
Điều chế:
- Tổng hợp acid nicotinic: oxy hóa nicotin.
- Tổng hợp nicotinamid: điều chế từ acid nicotinic.
89