Page 100 - Hóa dược
P. 100
N
CH 3 N
Cl S CH 3 N N Ar
+ N N + SO 2 NH
HOH 2 C OH N HO CH 2 OH
R R
Tác dụng với 2,6-dicloroquinon clorimid tạo phẩm màu indophenol.
Cl
N Cl N
CH 3 CH 3
N O
+ Cl N O
HOH 2 C OH HO CH 2 OH Cl
Cl
R R
Ứng dụng các tính chất trên để định tính và định lượng vitamin B6.
+ Nhóm methanol ở vị trí 5: Khi vào trong cơ thể, nhóm methanol này bị ester hoá
bởi acid phosphoric thành pyridoxal phosphat- 1 coenzym có trong thành phần của nhiều
enzym xúc tác các quá trình chuyển hoá các acid amin, các hydrat carbon, chất béo.
Định tính:
+ Phổ UV: có 1 cực đại hấp thụ ở 288nm đến 296nm (dung dịch chế
phẩm 0,001% trong HCl 0,1M).
+ Tạo muối kết tủa với acid silicovolframic.
3+
+ Tác dụng với Fe cho màu đỏ.
+ Tạo phẩm màu azo (khi tác dụng với muối diazoni) hoặc phẩm màu indophenol
(khi tác dụng với 2,6-dicloroquinon).
+ Phân biệt pyridoxol với 2 dạng còn lại của Vitamin B6 bằng phản ứng với acid
boric: Pyridoxol có khả năng tạo phức còn 2 dạng còn lại không tạo phức.
+ Phân biệt pyridoxol, pyridoxal và pyridoxamin dùng phản ứng với acid boric để
phân biệt các chất này. Pyridoxol, do có nhóm hydroxymethyl ở vị trí 4 nên tạo phức chất
bền vững với acid boric; 2 dạng còn lại không tạo phức này. Tuy nhiên, phức này không
có màu nên không nhận biết được. Để xác định có tạo phức hay không, sau phản ứng,
thêm thuốc thử 2,6-dicloroquinon clorimid, nếu tạo phức, phản ứng không xẩy ra (dung
dịch không có màu).
N N N
CH 3 OH CH CH 3
3
+ HO B OH
HOH C OH HOH C O O CH OH
2
2
2
CH OH CH 2 ( ) H C
B
2
2
O O
92