Page 92 - Hóa dược
P. 92
- Điều trị các trường hợp lipid trong máu tăng cao, nguy cơ nhồi máu cơ tim, bệnh
động mạch vành.
Cách dùng - Liều lượng: người lớn uống lúc no 20-40 mg/24 giờ.
Chú ý: nên uống thuốc vào buổi tối. Khi sử dụng thuốc có thể gặp hiện tượng đau
cơ, đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa.
Dạng thuốc: viên 20 mg.
NHỰA CHOLESTYRAMIN
Công thức:
CH CH 2 CH
+
CH 2 CH CH N (Me) Cl n
3
2
Cấu trúc tiêu biểu nhóm polymer chính
Tính chất:
Bột mịn màu trắng hoặc màu nhạt, mùi amin nhẹ, hút ẩm. Tan vừa trong nước và
ethanol; không tan trong nhiều dung môi hữu cơ.
Công dụng:
Liên kết ion hấp phụ acid mật (và nhiều chất khác) ở ruột, làm giảm nguồn
nguyên liệu sinh tổng hợp cholesterol.
Chỉ định cho các trường hợp mức cholesterol trong máu cao, đặc biệt do nguồn
gốc gia đình.
Giải độc các trường hợp ngộ độc alcaloid, digitalis v.v...
Ngoài ra còn được chỉ định cho người có nồng độ oxalat trong nước tiểu cao.
Cách dùng – Liều dùng:
Người lớn, uống trước bữa ăn 4 g/lần 3 lần/24 h.
Chú ý: Không uống bột khô.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống 4 g (pha vào120 ml nước hoặc đồ uống).
Tương kỵ: Giảm hấp thu vitamin và các thuốc khác ở đường tiêu hóa.
Tác dụng không mong muốn:
Táo bón do giảm nhu động ruột, thiếu vitamin A, D, E do giảm hấp thu, có thể gây
chảy máu từ các vết loét ở đường tiêu hóa.
Bảo quản: Tránh ẩm.
84