Page 88 - Hóa dược
P. 88
Dạng thuốc: viên nén 0,25 mg, ống tiêm 2 ml.
OUABAIN
Công thức:
O O
OH
OH CH 3
OH
HO CH 2 CH 3
OH O O
OH R
RO =
OH OH OH
Rhamnose
C29H44O12.8H2O ptl: 728,8
Tính chất:
Tinh thể không màu hay bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị hơi đắng, không bền
dưới tác dụng của ánh sáng. Ouabain hơi tan trong nước, khó tan trong ethanol, không tan
trong ether và cloroform.
Định tính:
+ Hòa tan chế phẩm trong dung dịch H2SO4 thấy xuất hiện màu hồng và nhanh
chóng chuyển sang màu đỏ. Dung dịch cho huỳnh quang xanh dưới ánh sáng tử ngoại.
+ Hòa tan chế phẩm trong H2SO4 rồi đun sôi vài phút thấy dung dịch chuyển màu
vàng và đục. Lọc, thêm vào dịch lọc 5 ml NaOH 12% và 3 ml dung dịch thuốc thử
Fehling rồi đun sôi thấy xuất hiện tủa đỏ.
+ SKLM.
Định lượng:
Phương pháp quang phổ UV-VIS ở bước sóng 495 nm với dung môi ethanol 96%.
Công dụng:
- Tác dụng:tương tự như digitoxyn nhưng xuất hiện tác dụng rất nhanh.
- Chỉ định: điều trị cấp cứu 1 số trường hợp suy tim (chủ yếu là suy tâm thất), viêm
cơ tim, hoặc thay thế các digitalin khi cần thiết.
Cách dùng - Liều lượng: tiêm tĩnh mạch chậm với liều 0,25-0,50 mg/ngày (chú ý không
để thuốc chảy ra khỏi lòng mạch).
Dạng thuốc: ống tiêm 0,25 mg/1 ml.
4.2. Thuốc trợ tim tổng hợp hóa học
80