Page 83 - Hóa dược
P. 83
H 2 C CH H
N
.H 2 SO 4 , 2H 2 O
HO C H
H 3 CO
N
2
(C20H24N2O2)2.H2SO4.2H2O ptl: 782,95
Tên khoa học: 6’-Methoxycinchonan-9-ol sulfat (2:1) dihydrat
Điều chế: Bằng phương pháp chiết xuất từ vỏ canh kina theo quy trình chiết alkaloid
Tính chất:
- Lý tính: Bột kết tinh hình kim, màu trắng, vị rất đắng, bị biến màu khi để lâu ngoài
không khí và ánh sáng. Quinindin sulfat tan trong ethanol, không tan trong ether.
- Hóa tính: tính base và tính dễ bị oxy hóa (do nhóm vinyl).
Định tính:
+ Pha quinidin vào dung dịch H2SO4 loãng, cho huỳnh quang xanh trong ánh sáng
tử ngoại.
+ Phản ứng chung của các alcaloid Cinchona: dung dịch quinidin thêm nước brom,
amoniac; quan sát thấy dung dịch xuất hiện màu hồng chuyển nhanh sang xanh lục.
+ Phản ứng của ion sulfat.
+ Sắc ký lớp mỏng.
Định lượng:
Phương pháp acid-base trong môi trường acid acetic khan, dung dịch chuẩn HClO4
0,1M, chỉ thị đo thế.
Công dụng:
- Tác dụng: giảm tính chịu kích thích của cơ tim nên làm giảm nhịp tim; ngoài ra
thuốc còn có tác dụng hạ nhiệt (kém quinin).
- Chỉ định: điều trị các trường hợp rối loạn nhịp tim đặc biệt loạn nhịp tâm nhĩ,
mạch nhanh do thần kinh bị kích thích hoặc do cường tuyến giáp.
Cách dùng - Liều lượng: người lớn uống 100-200 mg/lần x 2-3 lần/ngày.
Chú ý: uống trước bữa ăn. Không sử dụng cho bệnh nhân mạch chậm, phụ nữ có
thai, các trường hợp nhiễm khuẩn cấp.
Dạng bào chế:
Viên nén 100 mg và 200 mg.
75