Page 78 - Hóa dược
P. 78
làm hạ huyết áp. Hấp thu tốt ở đường tiêu hóa; thời hạn tác dụng trên 24 h. Dùng điều trị
tăng huyết áp, phối hợp điều trị suy tim.
Cách dùng – Liều dùng:
Người lớn, uống 2-4 mg/lần/24 h; khi cần có thể uống 8 mg/lần.
Chú ý: Theo dõi huyết áp thường xuyên để điều chỉnh liều phù hợp.
Dạng bào chế: viên nén 4mg.
LOSARTAN KALI
Công thức:
CH OH
Cl 2
N CH
N 2
C H
4 9
N
N K
N
N
C22H22ClKN6O ptl: 461,01
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng. Tan trong nước, ethanol,…
Công dụng:
- Tác dụng phong bế thụ thể angiotensin II làm giãn mạch, giảm co bóp cơ tim nên
làm hạ huyết áp.
- Dùng điều trị tăng huyết áp.
Cách dùng - Liều lượng: người lớn uống 25-50 mg/lần/24 giờ.
Chú ý: giảm liều cho bệnh nhân suy gan.
Dạng bào chế: viên 25 mg và 50 mg.
2.3. Thuốc chống tăng huyết áp tác động lên thần kinh trung ương
2.3.1. Phân loại
Các thuốc thuộc nhóm này có tác dụng hạ huyết áp theo cơ chế là tác dụng trực
tiếp hoặc gián tiếp lên hệ thần kinh trung ương làm giảm tác dụng giao cảm lên thành
mạch. Dựa vào cấu trúc hóa học chia thành 2 loại:
- Dẫn chất kiểu cathecholamin: Metyldopa,…
- Dẫn chất imidazol: Clonidin,...
2.3.2. Một số thuốc cụ thể
70