Page 82 - Hóa dược
P. 82

NATRI  NITROPRUSIAT
                  Tên khác: Natri nitroferricyanid
                  Công thức:  Na2Fe(CN)5NO . 2H2O
                  Điều chế:
                         Hoà tan kali ferocyanid vào dung dịch HNO3 50%; đun sôi trong 1 giờ. Sau khi
                  làm nguội, lọc để loại KNO3; trung hoà dịch lọc bằng Na2CO3; làm bay hơi nước để kết
                  tinh.
                  Tính chất:
                         Tinh thể màu nâu-đỏ nhạt; rất tan trong nước; tan nhẹ trong ethanol; bị phân huỷ
                  chậm  trong dung dịch.
                         Dung dịch nước, thêm thuốc thử natri sulfit: xuất hiện màu tím đỏ.
                  Công dụng:
                         Vào cơ thể giải phóng NO gây giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản mạch làm hạ
                  huyết áp. Thời hạn tác dụng rất ngắn; khoảng an toàn hẹp.
                  Cách dùng – Liều dùng:
                         Chỉ dùng truyền tĩnh mạch chậm, liên tục cấp cứu trong trường hợp nhồi máu cơ
                  tim  cấp và suy tim.
                         Truyền 50 mg, pha trong 500-1000 ml dung dịch glucos 5%.
                         Dạng bào chế: Lọ bột pha tiêm 50 mg; chỉ pha khi dùng.
                         Tác dụng không mong muốn:
                         Tăng nhịp tim, buồn nôn, rung cơ; hạ huyết áp.
                  Bảo quản: Tránh ánh sáng.

                  3. THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP TIM

                  3.1. Phân loại
                         Các thuốc thuộc nhóm này có tác dụng điều hòa nhịp tim khi nhịp tim bị rối loạn
                  (chệch khỏi nhịp tim bình thường). Dựa vào cơ chế tác dụng chia thành 4 nhóm:
                                                                +
                         -  Nhóm  I:  Thuốc  ức  chế  kênh  Na   hay  còn  gọi  là  các  thuốc  ổn  định  màng:
                  Quinidin, Procainamid,…
                         - Nhóm II: Thuốc chẹn β-adrenergic (thuốc hủy giao cảm): Propanolol, atenolol,…
                  (xem chương 4).
                                                                     +
                         - Nhóm III: Thuốc làm giảm lưu thông K , giảm dẫn truyền điện tim: Amiodaron,
                  bretylum,…
                         - Nhóm IV: Thuốc phong bế kênh calci: Verapamil,…

                  3.2.  Một số thuốc cụ thể

                                                     QUINIDIN SULFAT
                  Nguồn gốc:

                          Quinidin là alcaloid chính của cây canh ki na. Quinidin là đồng phân đối quang
                  của quinin (thuốc điều trị sốt rét).

                  Công thức:





                                                                                                              74
   77   78   79   80   81   82   83   84   85   86   87