Page 81 - Hóa dược
P. 81
HYDRALAZIN HYDROCLORID
Công thức:
NH NH 2
N . HCl
N
C8H8N4.HCl ptl: 196,64
Tên khoa học: 1-Hydrazinophtalazin hydroclorid
Điều chế: bằng phương pháp tổng hợp hóa học đi từ phthalazin theo sơ đồ sau:
NH NH
Cl 2
N POCl3 N H N-NH 2 N . HCl
2
N N HCl N
Tính chất:
- Lý tính: Bột kết tinh màu trắng, bị biến màu ngoài ánh sáng và không khí. Tan trong
nước, khó tan trong ethanol.
- Hóa tính: Tính base, dễ bị oxy hóa tạo hydrazon và aldehyd.
Định tính:
+ Phương pháp quang phổ UV-VIS: dung dịch trong nước cho 4 cực đại hấp thụ ở
240, 260, 303 và 315 nm.
+ Phản ứng của ion Clorid.
+ Với thuốc thử nitrobenzaldehyd tạo kết tủa màu vàng.
Định lượng: bằng phép oxy hóa-khử, dung dịch chuẩn là kali iodat 0,05M; chỉ thị đo thế.
Công dụng:
- Tác dụng giãn động mạch nội tạng, thận, não, động mạch vành, không giãn mạch
ngoại vi
- Dùng phối hợp với các thuốc khác điều trị tăng huyết áp.
Cách dùng - Liều lượng: người lớn uống 5-25 mg/lần/24 giờ.
Chú ý: khi sử dụng thuốc có thể gặp hiện tượng đỏ bừng mặt, nhức đầu.
Dạng bào chế: viên nén 10 mg, 25 mg, 50 mg; ống tiêm 20 mg/1ml.
Ngoài Hydralazin nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp theo cơ chế giãn mạch còn có:
Minoxydil, diazoxyd,…
73