Page 76 - Hóa dược
P. 76

Tên khoa học: Acid 1-(3-mercapto-2-methylpropanoyl)pyrolidin-2-carboxylic

                  Tính chất:
                         Bột kết tinh màu trắng ngà, bị biến màu ngoài không khí và ánh sáng. Tan trong
                                                                         o
                  nước, dung dịch NaOH loãng. Nóng chảy ở 105-108 C.
                  Định tính: phổ IR so sánh với phổ chuẩn.

                  Định lượng: bằng phép đo iod.
                  Công dụng:
                         - Tác dụng tương tự enalapril.
                         - Điều trị tăng huyết áp.
                  Cách dùng - Liều lượng: người lớn uống 12,5 mg/lần x 2-3 lần/ngày.
                         Chú ý: thuốc có thể qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ nên sử dụng thận trọng
                  với phụ nữ có thai, đang cho con bú.

                  Dạng bào chế:

                          Viên nén 12,5 mg ; 25 mg và 50 mg.


                                                   ENALAPRIL MALEAT

                  Công thức:





                                                                              HC     COOH
                                           N CO CH NH CH CH CH         2
                                                                    2
                                                   CH 3     COOC H
                                                                  2 5
                                           COOH                               HC     COOH

                                             C20H28N2O5.C4H4O4            ptl: 492,52
                  Tên khoa học: 1-[N-[1-(Ethoxycarbonyl)-3-phenylpropyl]-L-alanyl]-L-prolin butenedioat.
                  Điều chế:

                         Ngưng  tụ  acid  benzylpyruvic  với  dipeptid  L-Ala-L-Pro  tạo  hợp  chất  trung  gian
                  imin; khử  bằng cyanoborohydrua natri trong môi trường acid, tạo hỗn hợp đồng phân R,S
                  analaprilat, tách lấy đồng phân S bằng sắc ký, tạo ester với ethanol, sau đó tạo muối với
                  acid maleic.















                                                                                                              68
   71   72   73   74   75   76   77   78   79   80   81