Page 73 - Hóa dược
P. 73
- Phân nhóm II: Dẫn chất không nitro: trong cấu trúc hóa học không chứa nhóm -
NO2.
Bảng 4.2. Các thuốc phong bế kênh calci là dẫn chất không chứa nitro
Tên chất R2 R3 R5 R6 R2’ R3’
Felodipin - CH3 - COOCH3 - COOC2H5 - CH3 - Cl - Cl
Lacidipin - CH3 - COOC2H5 - COOC2H5 - CH3 - F - H
Amlodipin - CH3 - COOCH3 - COOC2H5 C3H8NO - Cl - H
-COO-CH(CH3)2 -CH3
Isradipin -CH3 -COOCH3 N
O
N
Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng:
- Các thuốc thuộc nhóm này đều có tác dụng phong bế kênh calci ở cơ trơn mạch
máu, gây giãn mạch, hạ huyết áp.
- Cấu trúc 1,4-dihydropyridin quyết định tác dụng của thuốc. Trong đó, nhóm =NH
(ở vị trí 1) đóng vai trò quan trọng.
- Các nhóm ester ở 3 và 5 ảnh hưởng đến hoạt lực giãn mạch: bất đối cho hiệu lực
cao hơn cân đối.
- Vị trí nhóm thế ở phenyl ảnh hưởng đến hiệu lực tác dụng: ortho > meta > para.
Điều chế:
Tổng hợp các dẫn chất 4-phenyl-1,4-dihydropyridin bằng cách ngưng tụ β-
dicarbonyl với aldehyd, có sự tham gia của amoniac:
R'OOC C O O R '' R
CH 2 C H 2 NH R'OOC COOR'
C C 3
R 6 O O R 2 R 6 N R 2
H
Phương pháp định lượng:
- Phương pháp acid-base trong dung môi acid acetic khan; dung dịch chuẩn HClO4
0,1M, chỉ thị đo thế.
- Phương pháp đo ceri: dùng dung dịch chuẩn là ceri amoni sulfat 0,1M.
- Phương pháp HPLC.
2.1.2. Một số thuốc cụ thể
65