Page 68 - Hóa dược
P. 68
NITROGLYCERIN
Công thức:
H C ONO 2
2
CH ONO 2
CH ONO 2
2
C3H5N3O9 ptl: 227,09
Tên khoa học: Trinitroglycerin
Điều chế: tổng hợp hóa học đi từ Glycerin theo sơ đồ sau:
-
+
H2SO4 + HNO3 → NO2 + HSO4 + H2O
+
+
3 NO2 + C3H5(OH)3 → C3H5(ONO2)3 + 3H
Tính chất:
Chất lỏng dầu, màu vàng nhạt, vị hơi ngọt. Không tan trong nước, dễ tan trong
ethanol và nhiều dung môi hữu cơ khác. Dễ nổ khi va chạm và nhiệt, dễ bị thủy phân cho
2 sản phẩm là HNO3 và glycerin
Định tính:
+ Đốt trong K2SO4 khan tạo acrolein có mùi khó chịu.
NaHSO4
C3H5(OH)3 CH2-CH-CHO
t c
0
+ Phần nitrat có phản ứng tạo màu với acid phenolsulfonic.
O
3
SO H O N SO H NH O N SO NH 4
3
4
3
2
4
+ HNO 3 NH OH
HO HO O
SO H SO H SO NH 4
3
3
3
Định lượng: phương pháp đo quang sau khi tạo màu với acid phenolsulfonic.
Công dụng:
- Tác dụng giãn mạch vành, cắt cơn đau thắt ngực.
- Phòng và điều trị các cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
Cách dùng - Liều lượng: người lớn ngậm hoặc nhai viên 1mg/lần. Tối đa 2 viên/lần, 6-8
viên/24 giờ.
Chú ý: không dùng cho bệnh nhân xuất huyết não, thiếu máu nặng, glaucom, huyết
khối mạch vành.
Dạng bào chế:
60