Page 69 - Hóa dược
P. 69

Viên đặt dưới lưỡi: 0,3 mg, 0,4 mg, 0,5 mg, 0,6 mg; viên giải phóng kéo dài:
                  1 mg, 2 mg, 3 mg, 5 mg; Viên nang giải phóng kéo dài 2,5 mg, 6,5 mg, 9,0 mg.
                         Khí dung xịt lưỡi: 200 liều/bình, 0,4 mg/liều xịt.
                         Thuốc mỡ 2%.
                         Miếng thuốc dán 0,1 mg, 0,2 mg, 0,3 mg, 0,4 mg, 0,8 mg/giờ.
                         Dung dịch tiêm 0,5 mg/ml x 5 ml; 1 mg/ml x 10 ml; 5 mg/ml x 5 ml và 10
                  ml.


                                                   ISOSORBID DINITRAT
                  Công thức:
                                                       ONO  2  H

                                                     H              O
                                                         2
                                                              3
                                                                       6
                                                       1
                                                                 4
                                                                     5   H
                                                         O
                                                               H       ONO  2
                                                C6H8N2O8              ptl : 236,14
                  Tên khoa học: 1,4:3,6-Dianhydro-D-glucitol-2,5-dinitrat
                  Điều chế: Đi từ D-glucitol, theo qui trình điều chế chung đã nói trên.
                  Tính chất:
                                                                                      o
                         Nguyên chất là bột kết tinh màu trắng; nóng chảy ở 69-72 C. Rất ít tan trong nước;
                  tan trong ethanol, aceton, ether, cloroform. Dễ nổ khi va chạm hoặc nhiệt cao. Chế phẩm
                  dược dụng là dạng 20-50% isosorbid dinitrat trong tá dược trơ như lactose, manitol, gọi là
                  "isosorbit dinitrat pha loãng".
                  Định tính:
                         - Chiết isosorbid dinitrat bằng aceton; xác định phổ IR của cặn.
                         - Sắc ký lớp mỏng dịch chiết ethanol, so với isosorbid dinitrat chuẩn.
                         - Phản ứng màu với acid phenolsulfonic sau thuỷ phân (nitrat hữu cơ).
                  Định lượng: Bằng các phương pháp:
                         - Đo quang theo phản ứng tạo màu với acid phenolsulfonic.
                         - HPLC, so với isosorbid dinitrat chuẩn.
                  Công dụng: Giãn động mạch vành; kéo dài tác dụng 4-6 h, dùng để phòng và điều trị cơn
                  co thắt động mạch vành.
                  Cách dùng - Liều lượng:
                         Người lớn, uống lúc đầu 5-20 mg; duy trì 10-40 mg/6 h.
                         Dạng bào chế: Viên đặt dưới lưỡi; có thể bào chế dạng viên giải phóng chậm.
                         Chống chỉ định: Cao nhãn áp, huyết áp thấp; đang dùng thuốc barbitiurat.
                  Dạng bào chế:
                         Viên nén (nhai, ngậm, uống, tác dụng kéo dài): 5 mg, 10 mg, 20 mg, 40 mg, 60
                  mg.
                         Viên nang (tác dụng kéo dài): 20 mg, 40 mg.
                         Dung dịch khí dung: 1,25 mg.
                  Bảo quản: Để ở nhiệt độ thấp.

                                                                                                              61
   64   65   66   67   68   69   70   71   72   73   74