Page 64 - Hóa dược
P. 64

- Điều trị glaucom, viêm mống mắt, giãn đồng tử, co thắt mạch ngoại vi, viêm tắc
                  động mạch. Giải độc các thuốc hủy giao cảm.
                  Cách dùng - Liều lượng: liều tối đa khi dùng theo đường uống hoặc tiêm dưới da là 0,02
                  g/lần; 0,05 g/24 giờ.
                  Dạng bào chế:
                         - Dung dịch nhỏ mắt 1% - 5%; viên nén 5 mg.

                  4. THUỐC TÁC DỤNG HỦY PHÓ GIAO CẢM
                  4.1. Phân loại và đặc điểm chung về cấu trúc hóa học
                         * Các thuốc thuộc nhóm này gồm các chất có tác dụng phong bế hệ thần kinh phó
                  giao cảm và các thuốc có tác dụng đối kháng với các chất cường phó giao cảm khác.
                         * Dựa vào nguồn gốc chia các thuốc này thành 2 nhóm:
                         -  Các  thuốc  có  nguồn  gốc  tự  nhiên:  alkaloid  có  nhân  tropan  (atropin,
                  scopolamin,…)
                         -  Các  thuốc  có  nguồn  gốc  tổng  hợp  hóa  học  hay  bán  tổng  hợp:  Homatropin,
                  buscopan,…
                         *  Các  thuốc  trong  nhóm  này  đều  có  những  yếu  tố  giống  như  cấu  trúc  của
                  acetylcholine là:
                         - Amin bậc ba hoặc bậc bốn tạo trung tâm cation.
                         - Phần vòng đính vào acyl tạo nên gốc ức chế.
                         - Mạch trung gian nối 2 phần trên.

                  4.2. Một số thuốc cụ thể


                                                      ATROPIN SULFAT

                  Công thức:



                                                                                     .H 2SO 4.H 2O
                                                    N CH   3  CH O C CH C H
                                                                               6 5
                                                                     O CH OH         2
                                                                            2

                                          (C17H23NO3)2.H2SO4                  ptl: 694,8
                  Tên khoa học: Tropin tropat sulfat hay ± hyoscyamin sulfat.

                   Điều chế:
                         - Atropin là alcaloid được chiết xuất từ rễ Atropa belladonna: kiềm hóa dược liệu
                  bằng amoniac rồi chiết alkaloid bằng dicloethan. Sau đó, chuyển alkaloid vừa chiết được
                  thành dạng muối sulfat bằng dung dịch H2SO4 loãng. Tiến hành loại tạp và tinh chế lại
                  alkaloid.
                         -  Trong  công  nghiệp  dược  atropin  được  sản  xuất  bằng  cách  racemic  hóa  (-)
                  hyoscyamin chất này được chiết từ các loài Scopolia, Duboisia,…
                  Tính chất:


                                                                                                              56
   59   60   61   62   63   64   65   66   67   68   69