Page 66 - Hóa dược
P. 66
- Dùng điều trị một số bệnh ở mắt, cắt cơn hen phế quản, chữa ho. Giảm đau các
trường hợp đau bụng do viêm loét dạ dày-tá tràng, co thắt ruột và đường tiết niệu. Ngoài
ra, còn được dùng để giải độc các thuốc cường phó giao cảm, ngộ độc chất lân hữu cơ.
Cách dùng - Liều lượng: uống tối đa 2 mg/lần, 3 mg/24 giờ
Dạng bào chế:
Thuốc nhỏ mắt 0,5%, thuốc tiêm, viên nén 0,25 mg.
HOMATROPIN HYDROBROMID
Công thức:
N CH 3 CH O C CH C H .HBr
6 5
O OH
C16H21NO3.HBr ptl: 356,3
Tên khoa học: Tropin mandelat hydrobromid
Tính chất:
o
- Lý tính: Tinh thể trắng, nóng chảy ở 209-212 C (kèm theo sự phân hủy), chế phẩm dễ
tan trong nước, khó tan trong ethanol và không tan trong ether.
- Hóa tính:
+ Hòa chế phẩm vào nước, kiềm hóa bằng amoniac rồi chiết bằng cloroform cho
đến khô rồi thêm dung dịch HgCl2 trong hỗn hợp ethanol-nước thì lúc đầu có màu vàng
sau thành đỏ nâu.
+ Cho chế phẩm trong nước tác dụng với dung dịch KOH thì lúc đầu có tủa trắng
homatropin base, tủa này tan khi thêm thuốc thử quá thừa.
+ Cho dung dịch chế phẩm trong nước tác dụng với dung dịch iod thì xuất hiện tủa
nâu của homatropin periodid.
+ Phản ứng của ion bromid.
Công dụng:
- Homatropin tác dụng giống atropin nhưng yếu và ngắn hơn.
- Dùng làm thuốc giãn đồng tử để soi đáy mắt, chống co thắt do điều tiết mắt (chỉ
định chủ yếu nhất của homatropin). Ngoài ra, còn làm thuốc giảm đau, chống co thắt cơ
trơn.
Cách dùng - Liều lượng: uống tối đa 1 mg/lần, 3 mg/24 giờ.
Dạng thuốc: dung dịch nhỏ mắt, viên nang từ 0,1 mg đến 1 mg.
58