Page 63 - Hóa dược
P. 63

Tên  khoa  học:  3-Ethyl-4-[(1-methyl-1H-imidazol-5-yl)methyl]dihydrofuran-2(3H)-on
                  hydroclorid

                   Điều chế:
                         Pilocarpin  là  alcaloid  được  chiết  xuất  từ  dược  liệu  Pilocarpus  jaborandi,  họ
                  Rutaceae. Chiết xuất bằng dung dịch ethanol đã được acid hóa bằng acid acetic.

                  Tính chất:
                  - Lý tính:
                         Tinh  thể  không  màu  hay  bột  kết  tinh  trắng,  không  mùi,  dễ  tan  trong  nước  và
                  ethanol, ít tan trong ether, cloroform, dễ hút ẩm. Chế phẩm dễ bị phân hủy ở ngoài không
                  khí thành màu hồng.
                                                                                                        o
                                                                                             o
                         Pilocarpin hấp thụ UV và có góc quay cực riêng ([]D  = +90  đến +100  (dung
                                                                                    20
                  dịch 2,5% trong H2O).
                  - Hóa tính:
                         Hòa vào dung dịch kiềm giải phóng pilocarpin base dưới dạng các giọt dầu, tan
                  trong dung dịch kiềm dư do thủy phân tạo muối natri của acid pilocarpic.

                         H C             CH  2       N CH    3
                         5 2
                                                              . HCl   2 NaOH      NaCl  +  H O +
                                                                                           2
                            O      O              N
                                                                              CH OH
                                                                                  2
                                                                 H C     CH   CH    CH 2          N CH   3
                                                                  5 2
                                                                         COONa
                                                                                              N

                         Phản ứng đặc trưng của pilocarpin là phản ứng với kalibicromat khi có mặt nước
                  oxy già và benzen (hay cloroform). Khi đó chế phẩm bị oxy hoá thành chất màu xanh tan
                  trong benzen (hay cloroform).

                  Định tính:
                         + Phản ứng với kali bicromat khi có mặt nước oxy già và benzen (hay cloroform).
                  Khi đó chế phẩm bị oxy hóa thành chất màu xanh tan trong benzen (hay cloroform).
                                                         20
                                                                               o
                         + Đo góc quay cực riêng: [α]D  = +80,0 đến + 83,0 .
                         + Phổ IR so với chất chuẩn
                         + Phản ứng của ion clorid.

                  Định lượng:
                           + Phương pháp acid-base bằng dung dịch NaOH 0.1N trong môi trường ethanol,
                      chỉ thị là phenolphthalein.
                         + Phương pháp thủy phân với dung dịch NaOH rồi định lượng NaOH thừa bằng
                  dung dịch H2SO4 chuẩn.
                         + Định lượng trong môi trường khan chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1N;
                  chỉ thị tím tinh thể.
                  Công dụng:
                         - Pilocarpin có tác dụng cường phó giao cảm
                                                                                                              55
   58   59   60   61   62   63   64   65   66   67   68