Page 60 - Hóa dược
P. 60

Tính chất:

                         Tinh thể trắng. Hơi tan trong nước, tan trong Ethanol.
                  Định tính:
                                                                     0
                         - Đo nhiệt độ nóng chảy (khoảng 152-155 C).
                         - Đo độ hấp thụ tử ngoại có 2 cực đại hấp thụ ở 275 nm và 282 nm (dung dịch
                  trong methanol).

                  Định lượng:
                         - Bằng phương pháp môi trường khan.

                         - Phương pháp đo phổ tử ngoại.
                  Công dụng:
                         - Tác dụng: Thuốc chẹn β-adrenergic có chọn lọc đến tim làm giảm lưu lượng tim,
                  giảm sức co bóp cơ tim.
                         - Chỉ định: loạn nhịp tim, cắt cơn đau thắt ngực, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim.
                   Cách dùng-liều lượng: người lớn uống 100 mg/ ngày, chia làm 1-2 lần.
                         Chú ý: không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi, mạch chậm dưới 50 nhịp/phút.
                  Dạng bào chế:

                         Viên nén 50 mg, 100 mg; ống tiêm 5 mg/10ml.


                                              GUANETHIDIN MONOSULFAT
                    Công thức:





                                                                    NH 2          -
                                                        N                     HSO 4
                                                        CH CH NH C NH     2
                                                               2
                                                           2

                                                 C10H22N4.H2SO4        ptl: 296,4
                  Tên  khoa  học:  2-(1-Octahydroazocinyl)-ethylguanidin  monosulfat  hoặc  1-(2-
                  perhydroazocin-1-yl)ethylguanidin monosulfat.

                  Tính chất:
                                                                          o
                         Bột kết tinh có nhiệt độ nóng chảy khoảng 250 C (kèm theo sự phân hủy).
                  Định tính:
                         + Tác dụng với dung dịch acid picric cho tủa vàng (xác định tính base).
                         + Lắc dung dịch chế phẩm với dung dịch NaOH và α-naphtol, thêm dung dịch natri
                  hypoclorid cho tủa hồng sáng, để lâu màu sẽ chuyển thành đỏ tím.
                         + Cho phản ứng của ion sulfat.

                  Định lượng:

                                                                                                              52
   55   56   57   58   59   60   61   62   63   64   65