Page 30 - Hóa dược
P. 30
- Đo phổ UV: Pha chế phẩm trong hỗn hợp methanol và dung dịch acid
hydrochloric, đo trong khoảng từ 300 nm đến 350 nm có cực đại hấp thụ ở 318 nm với độ
hấp thụ riêng từ 170 đến 190.
- Lắc kỹ một lượng bột viên tương ứng với 25 mg indomethacin trong 2 ml nước,
thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M . Xuất hiện màu vàng tươi, phai màu nhanh.
Định lượng:
Dựa vào nhóm chức acid, định lượng bằng dung dịch natri hydroxyd trong môi
trường aceton, chỉ thị phenolphtalein. Có thể định lượng bằng phương pháp đo phổ UV.
Công dụng:
- Indomethacin có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ nhiệt. Tác dụng chống viêm
mạnh hơn phenylbutazon 20-30 lần và mạnh hơn hydrocortison 2- 4 lần. Tuy có tác dụng
hạ nhiệt nhưng thuốc không được dùng để hạ sốt đơn thuần vì nhiều độc tính.
- Điều trị viêm xương khớp, hư khớp, thấp khớp cột sống, viêm nhiều khớp mãn
tính, đau lưng, viêm dây thần kinh...
Cách dùng-Liều lượng: uống 50-75 mg/ngày chia làm 3 lần sau khi ăn, hoặc đặt hậu môn
viên đạn 50 mg hay 100 mg vào buổi tối
Dạng bào chế:
Viên nang 25 mg, 50 mg; viên nang giải phóng kéo dài 75 mg; đạn 50 mg; lọ thuốc
tiêm 1 mg
IBUPROFEN
Công thức:
H C CH COOH
3
CH 2 CH CH 3
CH 3
C13H18O2 plt: 206,3
Tên khoa học: Acid-2-(4-isobutylphrnyl)propionic
Điều chế:
Chế phẩm là một dẫn chất của acid phenyl propionic, đã được S.S.Adams tổng hợp
hoá học năm 1964. Có thể điều chế theo sơ đồ sau:
22