Page 28 - Hóa dược
P. 28
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (10 m).
Tốc độ dòng: 2 ml/ phút
Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 272 nm.
Trong sắc ký đồ thu được, diện tích pic tương ứng với 4- aminophenol trong dung dịch
thử không được lớn hơn diện tích pic này trong dung dịch chuẩn (0,1 %).
Định lượng:
Bằng đo phổ tử ngoại trong môi trường methanol hoặc môi trường kiềm.
Thuỷ phân bằng acid rồi định lượng p-aminophenol bằng phép đo nitrit hoặc định
lượng bằng ceri IV.
Công dụng:
Paracetamol có tác dụng hạ nhiệt, giảm đau. So với aspirin tác dụng hạ nhiệt êm
dịu hơn, tác dụng giảm đau mạnh hơn và kéo dài. Ngoài ra còn có tác dụng thư giãn cơ.
Hấp thu thuốc tốt và thuốc không gây kích ứng dạ dày.
Điều trị cảm cúm, sốt cao, đau đầu, đau răng, đau cơ đau mình mẩy, đau do thấp
khớp mãn tính. Hiện nay paracetamol là thuốc giảm đau sử dụng rộng rãi nhất.
Cách dùng - Liều lượng: Người lớn uống 0,3-0,6 g/lần; 1-4 lần/24 giờ không quá 4
g/ngày. Trẻ em 1-2 tuổi 12 mg/lần cứ 4-6 giờ/lần
Dạng bào chế:
Gói để pha dung dịch: 80 mg, 120 mg, 150 mg/5 ml; Dung dịch: 130 mg/5 ml, 160
mg/5 ml, 48 mg/ml, 167 mg/5 ml, 100 mg/ml.
Dịch treo: 160 mg/5 ml, 100 mg/ml.
Viên nén có thể nhai: 80 mg, 100 mg, 160 mg; viên nén giải phóng kéo dài, bao
phim: 650 mg; viên nén, bao phim: 160 mg, 325 mg, 500 mg; viên nang.
Thuốc đạn: 80 mg, 120 mg, 125 mg, 150 mg, 300 mg, 325 mg, 650 mg.
INDOMETHACIN
Công thức:
O
Cl
C
N
CH 3
CH 3 O
CH 2 COOH
C19H16ClNO4 ptl: 357,8
Tên khoa học: Acid [1-(4-clorobenzoyl)-5-methoxy-2-methylindol-3yl]acetic
Điều chế:
Ngưng tụ p-methoxyphenylhydrazin với levalinat methyl tạo thành một p-
methoxyphenylhydrazon. Đun nóng sản phẩm này với dung dịch acid hydrocloric trong
cồn sẽ xẩy ra phản ứng đóng vòng indol qua một số chất trung gian, đầu tiên là đồng phân
20