Page 25 - Hóa dược
P. 25

Dạng bào chế:
                         Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg. Viên nén nhai được: 75 mg, 81 mg. Viên nén
                  giải phóng chậm (viên bao tan trong ruột): 81 mg, 162 mg, 165 mg, 325 mg, 500 mg, 650
                  mg, 975 mg. Viên nén bao phim: 325 mg, 500 mg.

                                                   METHYL SALICYLAT
                  Công thức:

                                                             COOCH     3


                                                                   OH




                                                       C8H8O3    Ptl: 152,1
                  Tên khoa học: Methyl 2-hydroxybenzoat
                  Điều chế:
                         Tổng hợp bằng cách ester hoá acid salicylic với methanol.


                                      COOH                   _
                                                               H O         COOCH    3
                                                                 2
                                           OH   + CH OH
                                                       3

                                                              H SO              OH
                                                               2    4

                  Tính chất:
                         Chất lỏng không màu hay màu vàng nhạt, rất khó tan trong nước, trộn lẫn được với
                  ethanol (96%), với dầu béo và tinh dầu.
                  Định tính:
                         - Thuỷ phân chế phẩm bằng cách đun nóng với dung dịch natri hydroxyd loãng,
                  sau đó acid hoá bằng acid vô cơ, rửa tủa và sấy khô. Tủa acid salicylic tạo thành có độ
                                          0
                              0
                  chảy từ 156 C đến 162 C.
                         - Cho màu tím với thuốc thử sắt III clorid (phản ứng của nhóm OH phenol).
                  Định lượng:
                         Thuỷ phân bằng cách đun hồi lưu với dung dịch natri hydroxyd 0,1 N, sau đó để
                  nguội  và  định  lượng  kiềm  dư  bằng  dung  dịch  acid  hydrocloric  0,1  N,  chỉ  thị
                  phenolphthalein.
                  Công dụng:
                         Có tác dụng giảm  đau, dùng trong các trường hợp đau khớp, đau cơ…
                         Do kích ứng niêm mạc dạ dày nên thuốc chỉ được dùng ngoài dưới dạng kem hoặc
                  gel bôi 2,5%. Chế phẩm còn có nhiều trong các thuốc xoa bóp và cao dán làm giảm đau.


                                                       PARACETAMOL


                                                                                                              17
   20   21   22   23   24   25   26   27   28   29   30