Page 34 - Hóa dược
P. 34
Chất kết tinh trắng, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ và các
dung dịch kiềm (tạo muối với kim loại kiềm dễ tan).
0
0
Nhiệt độ nóng chảy khoảng 230 C-231 C.
Định tính:
- Hoà chế phẩm vào acid sulfuric đậm đặc sẽ có huỳnh quang màu xanh trong ánh
sáng trắng và xanh da trời trong ánh sáng tử ngoại, do chế phẩm bị mất nước tạo thành
acridon có huỳnh quang.
O
COOH
- H O
2
NH H SO 4 N CH 3
2
H CH 3
CH CH 3 Acridon
3
- Đo phổ tử ngoại: Trong môi trường methanol (có acid hydrocloric), đo trong
khoảng từ 250 nm đến 380 nm, có 2 cực đại hấp thụ ở 279 nm và 350 nm, tỷ lệ giữa độ
hấp thụ ở 2 cực đại này là từ 1,1 đến 1,3.
- Đo phổ hồng ngoại, so với phổ của chất chuẩn.
Định lượng:
Phương pháp trung hoà (dựa vào tính acid). Hoà chế phẩm vào ethanol đã được
trung tính hoá theo chỉ thị phenol đỏ và chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1M.
Công dụng:
Có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm.
Tác dụng giảm đau và hạ nhiệt tốt hơn acid acetylsalicylic, tác dụng chống viêm
tương đương với phenylbutazon.
Được chỉ định trong các chứng đau khớp, đau răng, đau dây thần kinh, đau sau
chấn thương hoặc phẫu thuật, đau do bong gân, nhức đầu, đau khi thấy kinh.
Cách dùng - Liều lượng:
Người lớn, ngày 2-3 lần mỗi lần 250-500 mg uống sau bữa ăn. Tối đa 1,5 g/24 giờ,
không dùng quá 7 ngày liền.
Chú ý: Không dùng cho người loét dạ dày, tá tràng, suy gan thận, người nhạy cảm
với thuốc và phụ nữ có thai.
PIROXICAM
Công thức:
O O
S
N CH 3
CONH
N
OH
C15H13N3O4S ptl: 331,4
26