Page 24 - Hóa dược
P. 24
COOH
H + OH
+ CH COOH
3
Acid salicylic Acid acetic
Phần tủa tủa rửa sạch rồi thêm dung dịch sắt III clorid sẽ có màu tím.
Phần dịch lọc đem trung tính hoá bằng CaCO3 (lọc nếu cần) sau đó thêm thuốc thử
sắt III clorid sẽ có màu hồng của Fe(CH3COO)3.
- Đo phổ hồng ngoại.
Thử tinh khiết:
- Chế phẩm không được có mùi dấm.
- Phải thử giới hạn acid salicylic tự do. Nguyên tắc là dùng muối sắt III (thường
dùng phèn sắt amoni) để phát hiện. Màu tím xuất hiện trong dung dịch thử không được
đậm hơn một dung dịch mẫu chứa một lượng acid salicylic nhất định và tiến hành như
dung dịch thử. Cân một lượng bột viên tương ứng với 0,2 g acid acetylsalicylic, lắc với 4
ml ethanol 96% (TT) và pha loãng với nước đến 100 ml ở nhiệt độ không quá 10 C. Lọc
o
ngay bằng giấy lọc và lấy 50 ml dịch lọc, thêm vào 1 ml dung dịch phèn sắt amoni 0,2 %
(TT) mới pha, trộn đều và để yên trong 1 phút. Dung dịch này không được có màu tím
thẫm hơn màu của dung dịch mẫu (gồm 1 ml dung dịch phèn sắt amoni 0,2% (TT) mới
pha và hỗn hợp của 3 ml dung dịch acid salicylic 0,10 % (kl/tt) mới pha, 2 ml ethanol
96% (TT) và nước vừa đủ 50 ml).
Tiến hành thử trong 2 ống nghiệm Nessler hoặc cho vào 2 ống nghiệm giống nhau để so
sánh màu của chúng.
- Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Định lượng:
- Trung hoà nhóm chức acid bằng dung dịch NaOH 0,1N với chỉ thị
phenolphtalein, trong môi trường ethanol. Chú ý để tránh phản ứng vào chức ester cần
tiến hành ở nhiệt độ thấp và không thao tác quá chậm.
- Cho chế phẩm tác dụng với một lượng kiềm quá dư để thuỷ phân chức ester, sau
đó định lượng kiềm dư bằng acid chuẩn (phương pháp acid-base).
Công dụng:
- Aspirin có tác dụng hạ nhiệt, giảm đau, chống viêm, tăng thải trừ acid uric qua
nước tiểu, chống kết dính tiểu cầu, làm giảm khả năng tổng hợp prothrombin nên thuốc có
ảnh hưởng tới quá trình đông máu.
- Điều trị các chứng cảm cúm, nhức đầu, đau răng, đau mình mẩy, thấp khớp cấp
và mãn tính, chống viêm tắc tĩnh mạch huyết khối, phòng nhồi máu cơ tim và đột quị.
Dùng ngoài có tác dụng trị nấm hắc lào.
Cách dùng-Liều lượng:
Người lớn chống viêm: 1-6 g/24 giờ.
Chống viêm tắc tĩnh mạch, huyết khối 0,5-1 g/lần x 3 lần/24 giờ.
16