Page 271 - Hóa dược
P. 271
+ Định lượng bằng phương pháp đo kiềm trong môi trường khan, dung môi
dimethylsulfoxyd; chất chuẩn tetrabutylamoni hydroxyd, chỉ thị đo thế (lấy điểm uốn thứ
2).Trong trường hợp này, cả 2 chức acid đều tham gia phản ứng.
+ Phương pháp đo quang: Để định lượng, tiến hành đo độ hấp thụ ở 273 nm và lấy
giá trị A (1%,1 cm) ở cực đại hấp thụ này là 520 để tính toán.
Công dụng:
Chỉ định dùng như các thiazid nói chung là điều trị bệnh tăng huyết áp và làm
thuốc lợi tiểu.
Dạng bào chế:
Viên nang 12,5mg; viên nén 25mg, 50mg và 100mg.
Dung dịch uống 10mg và 100mg/ml.
4. THUỐC LỢI TIỂU MẠNH – THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN QUAI HENLE
4.1. Đại cương
4.1.1. Phân loại:
Nhóm này gồm những hợp chất có cấu trúc hoá học rất khác nhau. Các hợp chất
hữu cơ thuỷ ngân cũng thuộc nhóm này, song do độc với tim, thận và nhiều nhược điểm
khác nên ngày nay không dùng.
Về cấu tạo hoá học, có thể chia các thuốc này thành 3 nhóm nhỏ:
+ Các dẫn chất của acid 5-sulfamoyl-2-hoặc -3-aminobenzoic như furosemid,
azosemid, bumetanid, piretanid.
+ Các dẫn chất của 4-amino-3-pyridinsulfonylure như torsemid
+ Các acid phenoxyacetic như acid ethacrynic.
CH 3
X NR R
1 2
NH
H NO S COOH N SO NH CONH-CH(CH )
2
2
Acid 5-sulfamoyl-2/3- 2 2 3 2
aminobenzoic 4-Amino-3-pyridylsulfonylurea
Cl
Cl O COOH
O
H C
3
C¸ c acid phenoxyacetic
4.1.2. Cơ chế tác dụng
263