Page 269 - Hóa dược
P. 269
huyết áp khác để làm tăng tác dụng hạ huyết áp và làm giảm tác dụng lưu giữ nước của 1
số thuốc chống tăng huyết áp.
- Bổ sung trong điều trị các trường hợp bị phù như phù do suy tim xung huyết; do
xơ gan; do dùng thuốc corticosteroid hoặc estrogen cũng như do các dạng rối loạn chức
năng thận khác nhau (hội chứng thận hư; viêm cầu thận cấp; suy thận mạn tính).
- Để đề phòng tạo sỏi calci thận: Có thể dùng 1 mình hoặc phối hợp với amilorid
và/hoặc allopurinol.
Chống chỉ định các thiazid trong trường hợp vô niệu; bệnh nhân quá mẫn với
thiazid hoặc sulfonamid khác; phụ nữ mang thai.
Các tác dụng phụ thường gặp của thiazid và các thuốc tương tự thiazid gồm: Giảm
kali huyết
- Tăng acid uric huyết
- Tăng đường huyết
- Tăng lipid huyết
3.2. Một số thuốc
HYDROCHLOROTHIAZID
Công thức:
O O
H NO S S NH
2
2
Cl N
H
C7H8ClN3O4S2 P.t.l.:297,73
Tên khoa học: 6-chloro-3,4-dihydro-2H-1,2,4-benzothiadiazin-7-sulfonamid-1,1-
dioxyd.
Điều chế:
Acyl hoá 3-chloroanilin (I) bằng acid clorosulfonic tạo 4,6-disulfonyl clorid (II).
Amid hoá (II) bằng amoniac tạo 4,6-disulfonamid (III). Đun nóng (III) với formaldehyd,
đóng vòng, tạo hydroclorothiazid.
HOSO Cl ClO 2 S SO 2 Cl NH 3 H 2 NO 2 S SO 2 NH 2
2
Cl NH 2 Cl NH 2 Cl NH 2
(I) (II) (III)
261