Page 273 - Hóa dược
P. 273

Điều chế:

                         Đun acid 2,4-diclorobenzoic với acid clorosulfonic rồi cho tác dụng với amoniac
                  tạo  (I).  Đun  hồi  lưu  (I)  với  1  lượng  dư  nhiều  furfurylamin  trong  sự  có  mặt  của  natri
                  bicarbonat được furosemid thô, kết tinh lại từ ethanol loãng được furosemid.


                         Cl         Cl         O           Cl          Cl  NH           Cl         Cl
                                       +   HO  S  Cl                         3
                                    COOH       O       ClO 2S         COOH        H 2 NO 2 S        COOH
                                                                                              (I)




                                                                           Cl           NH  CH 2
                          (I)  +                                                                   O
                                  H 2N  H 2C
                                               O                      H NO S           COOH
                                                                        2
                                                                           2

                  Tính chất:

                  - Lý tính: Bột kết tinh trắng hoặc hầu như trắng, không mùi, không vị; không bền vững
                  với ánh sáng, nhưng vững bền ngoài không khí; chảy ở khoảng 210 C với sự phân huỷ;
                                                                                           0
                  pKa 3,9. Furosemid thực tế không tan trong nước, tan trong aceton, khó tan trong ether,
                  hơi tan trong ethanol, tan trong methanol và rất dễ tan trong dimethylformamid; tan trong
                  các dung dịch kiềm loãng. Dưới tác dụng của ánh sáng, furosemid biến màu dần.

                  -  Hoá  tính:  Hoá  tính  của  furosemid  là  hoá  tính  của  nhóm  carboxylic,  của  nhóm
                  sulfonamid, của nhân thơm và của nhóm amin thơm. Ứng dụng các hoá tính này để định
                  tính, định lượng furosemid và điều chế muối dễ tan trong nước.
                  Định tính:
                         + Đo phổ UV: Dung dịch furosemid 0,0005% trong dung dịch NaOH 0,1N, ở vùng
                  sóng từ 220 nm đến 350 nm có 3 cực đại hấp thụ ở 228 nm; 270 nm và 333 nm. Tỷ số độ
                  hấp thụ ở 270 nm so với độ hấp thụ ở 228 nm bằng 0,52-0,57.
                         + Furosemid tan trong các dung dịch kiềm do tạo muối với kim loại kiềm.
                         + Điều chế dạng muối natri furosemid để pha dung dịch tiêm.
                         + Thuỷ phân furosemid bằng acid, thêm natri nitrit rồi thêm amoni sulfamat và N-
                  (1-naphtyl) ethylendiamin dihydroclorid thì tạo màu từ đỏ đến đỏ tím.



                            Cl           NH  CH 2                       Cl         NH 2
                                                     O
                                                          HCl                             +
                                                            o                                          CH 3
                        H NO S           COOH              t      H 2 NO 2 S       COOH          O
                         2
                             2








                                                                                                            265
   268   269   270   271   272   273   274   275   276   277   278