Page 275 - Hóa dược
P. 275

kết hợp với các thuốc lợi tiểu mạnh khác như thuốc lợi tiểu tác dụng trên quai Henle hoặc
                  thuốc lợi tiểu thiazid để làm tăng tác dụng lợi tiểu và tránh gây giảm kali máu.

                         Chống chỉ định: Không được dùng cho bệnh nhân tăng kali máu.


                                                AMILORID HYDROCLORID

                  Công thức:

                                                                      NH
                                                       N
                                                Cl            CONH   C   NH  2
                                                                               .
                                                                           HCl    H O
                                                                                2 2
                                              H N      N      NH 2
                                               2
                                                         .    .                   ,
                                              C H ClN O  HCl   H O         P.t.l.: 302 12
                                                6 8
                                                       7
                                                               2 2

                  Tên khoa học: 3,5-Diamino-N-(aminoiminomethyl)-6-cloro-2-pyrazincarboxamid
                  monohydroclorid dihydrat.
                  Tính chất:

                  - Lý tính:
                                                                                        0
                         Bột màu xanh hơi vàng, không mùi; nóng chảy khoảng 240 . Amilorid hydroclorid
                  ít  tan  trong  nước  (1  g  tan  trong  200  ml  nước)  và  ethanol,  thực  tế  không  tan  trong
                  cloroform và ether.

                         Hấp thụ tốt ánh sáng tử ngoại. Phổ hồng ngoại đặc trưng.
                  - Hoá tính:

                         Amilorid có tính base, dễ bị thuỷ phân, đặc biệt trong môi trường kiềm; dễ bị oxy
                  hoá (đặc biệt trong môi trường kiềm và khi tiếp xúc với ánh sáng); hấp thụ mạnh bức xạ
                  tử ngoại. Các tính chất đó được ứng dụng trong định tính và định lượng amilorid.
                         Tính  base  của  amilorid  được  ứng  dụng  tạo  muối  dược  dụng.  Dạng  muối
                  hydroclorid hay dùng và có ưu điểm là bền hơn so với dạng base.

                  Định tính:
                         + Các phương pháp vật lý: đo nhiệt độ nóng chảy, đo phổ UV.  Dung dịch chế
                  phẩm 0,001% trong acid hydrocloric 0,1N có 2 cực đại hấp thụ ở 285 nm và 361 nm. A
                  (1%, 1cm) ở 285 nm là 0,55 và ở 361 nm là 0,61.

                         + Tác dụng với 1 số thuốc thử của alcaloid (với acid picric cho tủa vàng, với acid
                  silicovolframic cho tủa trắng).
                         + Tác dụng với dung dịch kiềm và đun nóng giải phóng amoniac làm xanh giấy
                  quỳ đỏ:





                                                                                                            267
   270   271   272   273   274   275   276   277   278   279   280