Page 266 - Hóa dược
P. 266

Cu/ 2
                                            S
                             CH COHN               SO NH 2             H NO S       S     N C CH
                                3
                                                     2
                                                            CuSO 4       2   2                      3
                                        N       N                                             O
                                                                                N       N

                         + Acetazolamid tạo tủa với 1 số thuốc thử chung của alcaloid.
                         + Tác dụng với ethanol có acid sulfuric đặc xúc tác tạo acetat ethyl có mùi thơm:


                                                                    H SO  4
                                                                      2
                                      Acetazolamid    +   C H OH        o     CH COOC H
                                                                                         2 5
                                                                                 3
                                                            2 5
                                                                       t

                         + Thuỷ phân chế phẩm bằng cách đun nóng với acid hydrocloric, để nguội; thêm
                  natri nitrit và dung dịch - naphtol trong kiềm tạo tủa đỏ.

                         H NO S      S     NHCOCH   3    H NO S       S     NH H NO S         S      +
                               2
                           2
                                                               2
                                                           2
                                                      HCl                      2   2   2            N N
                                                       t o                     NaNO  2              Cl
                                 N       N                        N      N                N      N

                                                                                      NaO
                                                  ONa            H NO S      S     N    N
                                +                                 2   2
                                                                         N      N


                  Định lượng:

                         +  Định  lượng  acetazolamid  bằng  phương  pháp  đo  kiềm  trong  môi  trường  khan
                  (dung môi: dimethylformamid; dung dịch chuẩn: natri methoxyd; chỉ thị: tím azo). Trong
                  cách tiến hành này, cả 2 chức acid đều tham gia phản ứng. Nếu dùng dung môi là ethanol,
                  chất chuẩn là natri hydroxyd, chỉ thị đo thế thì chỉ 1 chức acid tham gia phản ứng (chức
                  acetamid).
                         + Phương pháp đo quang: đo độ hấp thụ ở 292 nm.

                  Công dụng:
                         Do không có tác dụng lợi tiểu khi điều trị lâu dài; lại có tác dụng phụ/ có hại nên
                  ngày  nay,  acetazolamid  không  dùng  làm  thuốc  lợi  tiểu  mà  chỉ  dùng  để  điều  trị  bệnh
                  glaucom và điều trị bệnh động kinh. Ngoài ra, acetazolamid còn được dùng để đề phòng
                  và điều trị chứng say khi leo núi và làm kiềm hoá nước tiểu giúp cho việc đào thải 1 số
                  thuốc có tính acid yếu ra khỏi cơ thể và chống tạo sỏi thận (sỏi acid, sỏi cystin).

                  Dạng bào chế:
                         Thuốc tiêm 500 mg/5 ml; Viên nén 125 mg, 250 mg.


                                                                                                            258
   261   262   263   264   265   266   267   268   269   270   271