Page 252 - Hóa dược
P. 252

+ Đun chế phẩm với dung dịch NaOH giải phóng ra diethylamin. Diethylamin phân
                  hủy tiếp tạo ra khí NH3 (làm xanh giấy quỳ đỏ), acid hóa môi trường giải phóng khí CO2
                  (làm đục nước vôi trong).
                                                O
                                                      C H  NaOH
                                                       2 5
                                                                                +
                                CH 3  N     N C   N           0  CH 3  N     NH Na CO     (C H ) NH
                                                                                         +
                                                                                    2
                                                                                            2 5 2
                                                                                       3
                                                      C H    t
                                                       2 5

                                            t
                       (C H ) NH   NaOH      0  2 2 5     +    3       2   3 +        t 0  2    +CO  2 +H O
                                                C H OH     NH    ;  Na CO      HCl                  NaCl
                                  +
                                                                                                        2
                         2 5 2
                         + Acid citric trong chế phẩm có thể định tính bằng thuốc thử calci clorid.
                  Định lượng:
                         Định lượng diethylcarbamazin citrat bằng phương pháp đo acid trong môi trường
                  khan,  dung  môi  là  hỗn  hợp  acid  acetic  và  anhydrid  acetic,  chỉ  thị  tím  kết  tinh.  Trong
                  phương pháp định lượng này, chỉ một nitơ tham gia phản ứng.
                         Ngoài ra có thể dùng phương pháp đo quang.
                  Công dụng:

                         DEC là thuốc đặc hiệu với giun chỉ ở hạch bạch huyết, chỉ có tác dụng tốt với ấu
                  trùng giun chỉ, không có tác dụng trên giun chỉ trưởng  thành
                  Cách dùng - Liều lượng:

                         Uống sau bữa ăn 6 mg/kg thể trọng/24 giờ.  Một đợt điều trị 3-5 ngày, sau đó nghỉ
                  4 tuần lại dùng đợt khác.
                  Dạng bào chế:
                         Siro hay dung dịch uống: 10 mg/ml; 24 mg/ml.
                         Viên nén: 50 mg, 100 mg.

                  Bảo quản: Để nơi khô ráo, chống ẩm.



                                                    PYRANTEL PAMOAT
                  Công thức:

                                                                                 COOH

                                                   H
                                                            S                      OH
                                                   C  C
                                             N                              CH 2
                                                      H
                                             CH 3
                                                                                 OH

                                                                                  COOH
                                                      C H N S    ptl: 594,68
                                                        11 14 2
                  Tên khoa học: Là sản phẩm kết hợp dạng muối của 1,4,5,6-tetrahydro-1-methyl-2-[2-(2-
                  thienyl) ethenyl]pyrimidin với methylen-bis[acid 3-hydroxynaphtalen-2-carboxylic].

                                                                                                            244
   247   248   249   250   251   252   253   254   255   256   257