Page 250 - Hóa dược
P. 250

Cách dùng - Liều lượng:

                         Thường người lớn và trẻ em trên 24 tháng tuổi dùng 1 viên duy nhất 500 mg.
                  Dạng bào chế:

                         Viên 100, 500 mg, siro chứa 20 mg/ml
                         Hỗn dịch uống 20 mg/ml.


                                                        ALBENDAZOL

                  Công thức:

                                                                     H
                                                                     N
                                                                          NH   C   O   CH 3


                                           CH    CH    CH    S          N     O
                                                       2
                                                   2
                                              3
                                                                            ,
                                                    C H N O S            P.t.l.:265 3
                                                      12 15 3 2
                  Tính chất:
                  - Lý tính: Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng; thực tế không tan trong nước, dễ tan trong
                  acid formic khan; ít tan trong dicloromethan; thực tế không tan trong ethanol.
                  - Hóa tính: Albendazol có tính base yếu, có hóa tính của nhóm carbamat và nhân thơm
                  tương tự mebendazol. Ngoài ra, do sự có mặt của S ở mạch nhánh nên dễ bị oxy hóa hơn
                  so với mebendazol.
                  Định tính:

                         + Đo phổ UV, phổ IR (so sánh với phổ chuẩn).

                         +  Hòa  tan  trong  dung  dịch  acid  hydrocloric  loãng,  định  tính  bằng  thuốc  thử
                  alkaloid (acid silicovolframic).
                         + Nhóm carbamat thủy phân bằng dung dịch HCl loãng giải phóng CO2 tương tự
                  mebendazol.  Phản  ứng  này  đồng  thời  giải  phóng  amin  thơm  bậc  1,  cho  phản  ứng  tạo
                  phẩm màu azo.
                         + Tác dụng với acid sulfuric hoặc acid nitric đặc tạo màu đỏ đậm.

                  Định lượng:

                         + Hay dùng phương pháp định lượng trong môi trường khan (dung môi là hỗn hợp
                  dung dịch acid formic/acid acetic khan; chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N,
                  phát hiện điểm tương đương bằng đo thế).
                         + Phương pháp đo quang.

                  Công dụng:




                                                                                                            242
   245   246   247   248   249   250   251   252   253   254   255