Page 254 - Hóa dược
P. 254

+ Phản ứng với sắt (III) clorid tạo muối phức màu tím (phản ứng của nhóm OH
                  phenol).

                         +  Thủy  phân  chế  phẩm  trong  môi  trường  NaOH  10%  giải  phóng  acid  5-
                  clorosalicylic và 2- cloro-4-nitroanilin dựa vào đây có thể định tính. 2-Cloro-4- nitroanilin
                  là amin thơm bậc 1, cho phản ứng tạo phẩm màu azo.

                                       Cl

                                  CONH            NO 2
                                                                      COONa
                                       OH                                           Cl
                                                    NaNO  2                ONa
                            Cl                         0                    +  NH 2            NO 2
                                                      t
                                                                Cl
                                                         acid 5- clorosalicylic  2 - cloro- 4- nitroanlin


                                                                                                   NaO
                         Cl                                  Cl
                                        NaOH                          -   beta naphtol
                     NH 2          NO 2          NO            N N  Cl                     Ar   N  N
                                        HCl         2                      NaOH





                         + Khử hóa chế phẩm bằng hydro mới sinh tạo amin thơm bậc 1. Tiếp theo cho
                  phản ứng tạo phẩm màu azo.
                         + Đun dung dịch chế phẩm trong NaOH 10% cho màu vàng đậm, chuyển dần sang
                  đỏ.

                  Định lượng: Hay dùng phương pháp quang phổ tử ngoại.
                  Công dụng: Thuốc có tác dụng làm tiêu hủy đốt sán và đầu sán, nên được dùng để điều
                  trị các loại sán dây ở ruột như: sán cá, sán bò, sán lợn, sán hạt dưa.

                  Dạng bào chế: viên nén nhai 500 mg

                  Bảo quản: để nơi khô ráo, tránh ẩm.


                                                       PRAZIQUANTEL
                  Công thức:



                                                                     O
                                                                  N
                                                            N
                                                               O
                                                                         ,
                                                     C 19 H 24 N 2 O 2                P.t.l.:312 41



                                                                                                            246
   249   250   251   252   253   254   255   256   257   258   259