Page 251 - Hóa dược
P. 251
Dùng điều trị giun lươn, giun kim, giun móc, giun đũa, giun tóc, sán dây và ấu
trùng sán.
Cách dùng - Liều lượng:
Tẩy giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc: người lớn, trẻ em trên 2 tuổi uống
1liều duy nhất 400 mg. trẻ em dưới 2 tuổi uống 1liều 200 mg.
Dạng bào chế:
Viên nén 200 mg, 400 mg.
Lọ 10 ml hỗn dịch 20 mg/ml (2%) và 40 mg/ml (4%).
Bảo quản: để nơi khô, chống ẩm.
DIETHYLCARBAMAZIN CITRAT
Công thức:
O
C 2 H 5 CH COOH
2
CH 3 N N C N
HO C COOH
C 2 H 5
CH COOH
2
C 10 H 21 N 3 O. C 6 H 8 O 7 PTL: 391,42
Điều chế:
Piperazin tác dụng với diethylcarbamoyl clorid, sau đó đem methyl hoá ở
vị trí 4 bằng hỗn hợp acid formic và formaldehyd. Sản phẩm tạo thành cho tác dụng với
acid citric với tỷ lệ mol bằng nhau thu được diethylcarbamazin citrat.
O
H C C H
2 5
5 2
H N NH + N COCl H N N C N
H C C H
5 2
2 5
O
O
H C OH C H
2 5 Acid citric
H C N N C N Diethylcarbamazin
H C H 3 C H citrat
2 5
O
Tính chất:
- Lý tính: Diethylcarbamazin (DEC) là bột kết tinh trắng, vị chua sau chuyển thành đắng,
dễ hút ẩm, tan trong nước và ethanol.
- Hóa tính: Tính base do nhóm piperazin, dễ bị thủy phân do nhóm ureid. Dạng muối
citrat được điều chế nhằm làm tăng độ bền hóa học của diethylcarbamazin.
Định tính:
+ Cho phản ứng tạo tủa với các thuốc thử chung của alcaloid.
243