Page 257 - Hóa dược
P. 257
H CH CH 2 OH
2
O N N CH 3 0 O N N CH 3
2
2
+ Cl CH 2 CH 2 OH t
N N
Tính chất:
Bột kết tinh trắng hoặc trắng xám, vị hơi đắng mặn, tan trong nước và ethanol.
Định tính:
Bao gồm hóa tính của nhân imidazol, nhóm nitro thơm, phần HCl kết hợp (nếu
dạng dược dụng là dạng muối hydroclorid):
- Tính base: cho phản ứng với các thuốc thử của alkaloid
- Nhóm nitro thơm: khử nhóm nitro thành nhóm amin thơm bậc 1, sau đó định tính
bằng phản ứng tạo phẩm màu nitơ:
CH 2 CH 2 OH CH 2 CH 2 OH Cl -
O 2 N N CH 3 N CH 2 CH 2 OH
HCl NH 2 CH 3 N N N CH 3
NaNO 2 ONa
N Zn N HCl N +
CH 2 CH 2 OH NaO
CH 3 N N N
N
(màu đỏ)
- Ngoài ra, nhóm nitro thơm còn cho phản ứng màu trong dung dịch kiềm: đun chế
phẩm với dung dịch kiềm đặc tạo màu vàng đậm.
- Nhóm HCl (nếu có): tạo tủa trắng với thuốc thử bạc nitrat
Định lượng:
- Bằng phép đo acid trong môi trường khan, dung môi acid acetic, chỉ thị đo điện
thế.
- Đo quang
- Phương pháp đo nitrit: khử hóa nhóm nitro thơm thành amin thơm bậc 1, định
lượng bằng phương pháp đo nitrit dựa trên nhóm amin thơm bậc 1 này.
Công dụng:
- Thuốc có tác dụng mạnh với lỵ amip ở các thể, trùng roi âm đạo (T. vaginalis) và
một số vi khuẩn kỵ khí ở ruột. Do đó được dùng để điều trị lỵ amip cấp và mãn tính, viêm
niệu đạo, âm đạo do trùng roi,
249