Page 249 - Hóa dược
P. 249

Tên khoa học: Methyl N-(5-benzoyl-1H-benzimidazol-2-yl)carbamat

                  Điều chế:


                  Tính chất:

                  - Lý tính:
                         Là bột trắng hoặc hơi vàng, không mùi, rất ít tan trong nước và ethanol, tan một
                  phần trong aceton, cloroform, dicloromethan.

                         Có khả năng hấp thụ ánh sáng tử ngoại. Dung dịch chế phẩm 0,0008% trong 2-
                  propanol, ở vùng sóng từ 230nm đến 350nm có hai cực đại hấp thụ ở 247 nm và 312 nm.
                  Độ hấp thụ riêng tại các bước sóng trên lần lượt là 940-1040 và 485-535.

                  - Hóa tính: Là tính base; hoá tính của nhóm chức carbamat; hoá tính của nhân thơm và
                  hóa tính của nhóm ceton. Các hóa tính này được ứng dụng trong kiểm nghiệm.

                  Định tính:
                         - Đo phổ hấp thụ UV, căn cứ vào các bước sóng cực đại và độ hấp thụ riêng.

                         - Cho chế phẩm vào nước, lắc. Không tan. Thêm acid hydrocloric loãng. Lắc. Tan
                  hoàn toàn. Dung dịch này tạo muối kết tủa với một số acid như acid silicovolframic (tính
                  base yếu).
                         - Đun sôi chế phẩm với dung dịch natri hydroxyd loãng. Acid hoá dung dịch giải
                  phóng khí carbonic làm đục nước vôi trong (tính chất của nhóm carbamat).

                                        O
                                   NH   C   O   CH 3  2 NaOH       NH      Na CO      CH OH
                                                                                   +
                                                                      2 +
                                                                                         3
                                                                             2
                                                                                  3
                                                          t 0
                                    Na CO       HCl                     CO      H O      NaCl
                                                                             +
                                           3 +
                                                                      +
                                       2
                                               2
                                                                               2
                                                                    2
                                                                          2

                         - Đun sôi chế phẩm với dung dịch kiềm giải phóng nhóm amin thơm. Có thể định
                  tính mebendazol dựa vào nhóm amin thơm này (phản ứng tạo phẩm màu azo).
                  Định lượng:
                         - Định lượng mebendazol bằng phương pháp đo acid trong môi trường khan, dung
                  môi là hỗn hợp acid acetic và acid formic  khan, chỉ thị đo điện thế. Trong  phép định
                  lượng này, một phân tử albendazol phản ứng với một phân tử acid percloric.
                         - Ngoài ra có thể dùng phương pháp đo quang hoặc thủy phân giải phóng ra amin
                  thơm bậc 1, sau đó định lượng bằng phương pháp đo nitrit.
                  Công dụng:
                         - Có tác dụng với nhiều loại giun với hiệu quả cao như giun kim đạt 95% giun đũa
                  tới 98%.... do thuốc có tác dụng làm giảm hấp glucose trong cơ thể giun dẫn tới thiếu hụt
                  năng lượng cần cho sự hoạt động của cơ giun.

                         - Được chỉ định tẩy giun đũa, giun móc, giun tóc, giun lươn.


                                                                                                            241
   244   245   246   247   248   249   250   251   252   253   254