Page 21 - Hóa dược
P. 21
Đo phổ hồng ngoại, phổ tử ngoại và làm phản ứng của ion clorid.
Định lượng
Phương pháp đo quang (ở bước sóng 285 nm, dung môi nước).
Công dụng
Nalorphin đối kháng một phần tác dụng của morphin và các opiat khác.
Được dùng làm thuốc giải độc các opiat. Trong khoa sản, dùng để cấp cứu trẻ sơ
sinh bị ngạt thở do bị ức chế hô hấp.
Cách dùng - Liều lượng:
Liều chữa ngộ độc: Người lớn tiêm tĩnh mạch 5 - 10 mg (ống tiêm 10 mg/1ml).
Để cấp cứu trẻ sơ sinh: Tiêm tĩnh mạch rốn 0,5 ml dung dịch 0,5%.
NALOXON HYDROCLORID
Công thức:
HO
O OH
N CH 2 CH CH 2 . HCl
O
C19H21NO4.HCl.2H2O ptl: 399,9
Tên khoa học: 3,14-Dihydroxy-4,5-epoxy-N-allylmorphinan-6-on hydroclorid
Tính chất:
0
Bột màu trắng, nhiệt độ nóng chảy khoảng 200-205 C, dễ tan trong nước, ethanol,
thực tế khó tan trong toluen.
Định tính:
- Đo phổ IR so với phổ chuẩn.
- Bằng sắc ký lớp mỏng.
- Cho phản ứng của ion clorid.
Định lượng:
Hoà tan chế phẩm vào ethanol, thêm dung dịch HCl 0,01M và chuẩn độ bằng dung
dịch NaOH 0,1M trong ethanol, với chỉ thị đo thế.
Công dụng:
13